Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch nhỏ mắt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chlorpheniramine Maleate | 20mg |
Naphazolin nitrat | 25mg |
Berberin hydroclorid | 2mg |
Natri sulphacetamid | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Naphacollyre:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt…
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
- Nhỏ mắt mỗi lần 2 – 3 giọt, 4 – 5 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Ngộ độc do quá liều (dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
- Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng nhãn áp góc đóng.
- Trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
Không xác định tần suất
- Mắt: Xung huyết, sưng, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trong mủ có chứa acid para-aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid.
- Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức.
- Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
- Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
- Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
- Chlorpheniramin maleat: Là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do đị ứng.
- Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 21 Tháng 8, 2025