Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 3g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Naatrapyl 3g:
- Ðiều trị di chứng của tai biến mạch máu não khi liệu pháp đường uống không phù hợp.
- Nghiện rượu mạn tính.
- Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não.
- Điều trị đơn độc hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Naatrapyl 3g được dùng để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền.
Liều dùng
Chứng nghiện rượu
- Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì là uống 2,4 g/ngày.
Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não
- Liều khởi đầu 9 g – 12 g/ngày, liều duy trì có thể lên đến 2,4 g/ngày, dùng đường uống ít nhất trong 3 tuần.
Di chứng của tai biến mạch máu não (giai đoạn bán cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngày)
- Liều 4,8 g – 6 g/ngày.
Chứng rung giật cơ
- Liều khởi đầu 7,2 g/ngày và được tăng thêm 4,8 g cho mỗi 3 – 4 ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tối đa 24 g/ngày.
- Đối với bệnh nhân ở giai đoạn cấp, bệnh sẽ tiến triển tốt sau 1 thời gian điều trị.
- Vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị bằng cách giảm 1 – 2 g piracetam cho mỗi 2 ngày nhằm để ngăn ngừa tái phát đột ngột và các cơn động kinh do ngưng thuốc đột ngột.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các dẫn chất khác của pyrolidone.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh thận giai đoạn cuối.
- Chảy máu não.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Naatrapyl 3g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn có thể gặp như:
- Cau có, dễ bị kích động, mệt mỏi, buồn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc bị kích động mạnh.
- Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân này và bệnh nhân lớn tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá, sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh (40 – 60 microgram/ml) trong huyết tương xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
- Nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận
- Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tuỷ khoảng 6 – 8 giờ.
- Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
- Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bị bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh), tăng khả năng học tập và trí nhớ.
- Ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetyl cholin, noradrenalin, dopamin… Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 2 Tháng 7, 2025
Thông tin thương hiệu

Pymepharco
Giới thiệu về Pymepharco
Công ty Cổ phần Pymepharco là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc điều trị theo tiêu chuẩn cao. Với hơn 30 năm hoạt động, Pymepharco đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm và ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế
Pymepharco cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn EU-GMP, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1989: Thành lập Công ty Dược & Vật tư Y tế Phú Yên, tiền thân của Pymepharco
- 2006: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Pymepharco
- 2017: Trở thành công ty liên kết với STADA – tập đoàn dược phẩm hàng đầu của Đức
- 2018: Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP, mở rộng xuất khẩu sang châu Âu
- 2020s: Tiếp tục đầu tư nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường quốc tế
Danh mục sản phẩm của Pymepharco
Dược phẩm điều trị
- Kháng sinh: Amoxicillin, Cefuroxim, Azithromycin
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp, chống đông máu, hạ mỡ máu
- Thần kinh: Thuốc an thần, điều trị rối loạn lo âu, mất ngủ
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Bổ sung vitamin và khoáng chất: Vitamin C, Vitamin D3, Canxi
- Sản phẩm hỗ trợ sức khỏe gan, thận, xương khớp
Thế mạnh của Pymepharco
Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển R&D
- Hợp tác với các trung tâm nghiên cứu dược phẩm hàng đầu
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược phẩm
Công nghệ tiên tiến
- Sở hữu nhà máy sản xuất đạt chuẩn EU-GMP, WHO-GMP
- Áp dụng tự động hóa trong kiểm soát chất lượng
Cam kết vì cộng đồng
- Tham gia các chương trình từ thiện, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân khó khăn
- Hợp tác với Bộ Y tế trong các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Thành tựu nổi bật
- Đạt chứng nhận EU-GMP – tiêu chuẩn cao nhất trong ngành dược phẩm
- Hợp tác với STADA – tập đoàn dược phẩm lớn của Đức
- Sản phẩm xuất khẩu sang nhiều nước châu Âu, châu Á
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 166-170 Nguyễn Huệ, TP Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
- Website: www.pymepharco.com
- Điện thoại: +84-257-3823-154
Pymepharco cam kết tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào sự phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam và vươn tầm quốc tế