Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcystein | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Mycomucc:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Uống thuốc sau khi ăn no (do thuốc làm loãng chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày)
- Cho bột thuốc trong túi vào một cốc có chứa 1 ít nước, lắc nhẹ hoặc khuấy đều cho thuốc phân tán đều, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng:
Tiêu nhầy:
- Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 gói x 2 – 3 lần/ngày.
- Trẻ 6 – 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày hay nửa gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: nửa gói x 2 – 3 lần/ngày.
Tăng tiết dịch nhầy:
- Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: nửa gói x 4 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Terpin hydrat:
- Nếu dùng liều trên 1000 mg/ngày sẽ mất tác dụng long đờm của Terpin hydrat.
Codein phosphat:
Triệu chứng:
- Quá liều acetycystein có triệu chứng tương tự như sốc phản vệ nhưng nặng hơn nhiều đặc biệt là giảm huyết áp, các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Cách xử trí:
- Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhầy.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp: (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh: Buồn ngủ, ù tai, nhức đầu.
- Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
- Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Toàn thân: Co thắt phế quản kèm theo phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, tiêm truyền tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta- adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon. Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng thuốc kháng histamin trước.
Tương tác thuốc
- Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Cảnh báo tá dược:
-
- Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa aspartam là một nguồn phenylalanin có thể có hại cho những người có phenylketon niệu.
- Thuốc có chứa tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai hoặc có ý định mang thai trước khi dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, không vận hành máy móc, lái tàu xe hoặc những công viêc trên cao nếu triệu chứng buồn ngủ xảy ra với bạn.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyến hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600.
- Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân, thời gian bán thải 6,25 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl cùa L – cystein, một amino – acid tự nhiên, thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfur trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
- Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronic và sulfat) trở thành bão hòa. Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion là chất cần thiết làm bất hoạt các chất trung gian này và do đó, acetylcystein có thể bảo vệ được gan.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 9, 2025