Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên đặt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole | 500mg |
- Tá dược: Tinh bột ngô, Axit lactic, Canxi lactate, Microcrystalline cellulose, Pentahydrate, Crospovidone, Lactose monohydrate, Hypromellose, Magie Stearate, Colloidal silica anhydular.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Mycohydralin 500mg là thuốc chuyên điều trị các bệnh lý phụ khoa ở phụ nữ, có tác dụng điều trị các bệnh sau:
- Điều trị viêm âm đạo do nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, ký sinh trùng mang mầm móng bệnh nấm.
- Điều trị âm đạo bị ngứa, có mùi hôi
- Điều trị viêm âm đạo do nám candida gây ra.
- Điều trị viêm tiết niệu.
- Điều trị các bệnh viêm nhiễm âm đạo đối với phụ nữ sau sinh, nạo thai, phá thai.
- Điều trị với các trường hợp chị em phụ nữ bị căng thẳng, sụt cân đột ngột sau sinh, do thay đổi nội tiết tố dẫn đến viêm nhiễm âm đạo.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Mycohydralin 500mg
Trong mỗi hộp thuốc Mycohydralin 500mg có cung cấp dụng cụ để hỗ trợ trong việc đặt thuốc vào âm đạo. Bệnh nhân cần rửa dụng cụ qua nước ấm trước khi sử dụng.
- Chỉ nên sử dụng buổi tối sau khi bạn đã vệ sinh sạch sẽ, thông thoáng.
- Nằm ngửa, kê cao đầu, co hai đầu gối lại
- Để 1 viên đặt vào dụng cụ kèm theo khi mua sản phẩm và đẩy sâu vào bên trong âm đạo để phát huy hiệu quả
- Nghỉ ngơi, thư giãn, tránh đi lại hoặc làm rớt viên đặt ra ngoài.
- Sau khi sử dụng, làm sạch dụng cụ bằng nước nóng (không đun sôi).
- Tình trạng viêm nhiễm nặng, dùng 1 viên sau 3 ngày vẫn còn ngứa khó chịu thì dùng thêm viên thứ 2
Liều dùng Mycohydralin 500mg
Sử dụng 1 viên/ ngày (đối với phụ nữ trưởng thành).
Quá liều
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu vô tình uống phải clotrimazol nên rửa dạ dày.
- Liên hệ cơ sở y tế ngay.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Thuốc Mycohydralin không được sử dụng cho những đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc. Bệnh nhân có nhu cầu sử dụng thuốc, cần báo rõ với bác sĩ đầy đủ thông tin về bệnh tình đang gặp phải trước khi sử dụng thuốc đúng cách, đúng mục đích.
Tác dụng phụ
Bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc hoặc cần sự trợ giúp của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn khi gặp phải các trường hợp tác dụng phụ thuốc Mycohydralin gây ra:
- Ngứa, rát âm đạo khi quan hệ
- Âm đạo tiết dịch trắng, có mùi
- Chảy máu âm đạo
- Phát ban da
- Đau dạ dày
- Sốt
- Buồn nôn
- Đau lưng
- Đau bụng
- Xuất huyết âm đạo
Tương tác thuốc
Trong quá trình điều trị bằng thuốc, cần thận trọng khi dùng thuốc Mycohydralin kết hợp với:
- Thuốc có chứa tacrolimus
- Thuốc có chứa sirolimus
- Kem, gel tránh thai
Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc để điều trị các bệnh lý khác, cần báo cáo đầy đủ với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, và cần có chỉ định mới được sử dụng thuốc Mycohydralin với các loại thuốc khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Không dùng clotrimazole cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
- Không dùng clotrimazole đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazole, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
- Báo với bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Không dùng trong kỳ kinh nguyệt, nên chờ đến khi hết kỳ kinh.
- Nếu xảy ra các triệu chứng sốt, buồn nôn, đau bụng dưới, đau lưng, mùi hôi âm đạo, chảy máu âm đạo thì cần gặp bác sĩ ngay.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này theo báo cáo sẽ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của bạn. Tuy nhiên, thuốc có thể gây chóng mặt và đôi khi phù hoặc các tác dụng phụ khác có thể ảnh hưởng đến người bệnh, do đó không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi chắc chắn rằng họ không bị ảnh hưởng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Tác dụng tại chỗ chống nấm của thuốc ngậm phụ thuộc vào nồng độ của thuốc tại miệng, không có tác dụng toàn thân. Ở người lớn, thuốc ngậm với liều 200 mg mỗi ngày cho nồng độ trong huyết tương từ 0,32 – 0,35 µg/ml.
- Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazole rất ít được hấp thu vào máu.
Phân bố
- Tác dụng tại chỗ.
Chuyển hóa
- Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
- Đào thải ra phân và nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Clotrimazole là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazole phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.
- Cơ chế tác dụng của clotrimazole là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Clotrimazole hoạt động chống lại nấm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol. Ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến suy giảm cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất của nấm.
Phổ tác dụng
- In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Ngoài ra cũng có tác dụng đến một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas. Nhưng những thử nghiệm về tính nhạy cảm của nấm với thuốc không giúp để dự đoán loại nấm nào sẽ đáp ứng với điều trị. Hoạt tính kháng khuẩn hoặc kháng ký sinh trùng cũng ít giúp ích trong lâm sàng. Tác dụng tại chỗ của thuốc trên bề mặt da phụ thuộc không những vào dạng tổn thương và cơ chế tác dụng của thuốc mà còn vào độ nhớt, tính không ưa nước, độ acid của chế phẩm.
Kháng thuốc
- Kháng tự nhiên với clotrimazole hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazole. Kháng nhóm thuốc azole đã dần dần xuất hiện khi điều trị kéo dài và đã điều trị thất bại ở người nhiễm HIV giai đoạn cuối và nhiễm nấm Candida ở miệng – họng hoặc thực quản. Kháng chéo phổ biến giữa các azole.
Bảo quản
- Để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng mười một, 2024
Thông tin thương hiệu

Bayer
Giới thiệu về Bayer
Bayer AG là tập đoàn đa quốc gia có trụ sở tại Leverkusen, Đức, hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, khoa học đời sống và nông nghiệp. Với hơn 160 năm phát triển, Bayer là một trong những thương hiệu dược phẩm hàng đầu thế giới, nổi tiếng với các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và giải pháp nông nghiệp tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1863: Thành lập tại Đức, chuyên sản xuất hóa chất và thuốc nhuộm.
- 1899: Giới thiệu Aspirin – loại thuốc giảm đau nổi tiếng toàn cầu.
- 1925: Sáp nhập vào IG Farben, sau đó tái lập độc lập vào năm 1951.
- 2002: Mở rộng sang lĩnh vực khoa học cây trồng với việc mua lại Aventis CropScience.
- 2018: Thâu tóm Monsanto, trở thành tập đoàn dẫn đầu về công nghệ nông nghiệp.
Thế mạnh của Bayer
Dược phẩm và chăm sóc sức khỏe
- Thuốc kê đơn: Điều trị tim mạch, ung thư, thần kinh, sản khoa.
- Thuốc không kê đơn: Aspirin, Berocca, Canesten, Redoxon.
- Công nghệ sinh học: Nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến.
Khoa học cây trồng và nông nghiệp
- Giải pháp bảo vệ thực vật, hạt giống chất lượng cao.
- Ứng dụng công nghệ gen và trí tuệ nhân tạo vào sản xuất nông nghiệp.
Cam kết phát triển bền vững
- Giảm phát thải khí nhà kính, sản xuất xanh.
- Đầu tư vào nghiên cứu y học và an toàn thực phẩm.
Thành tựu nổi bật
- Một trong những công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 9001 về chất lượng và an toàn.
- Có mặt tại hơn 120 quốc gia, phục vụ hàng triệu người tiêu dùng.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Leverkusen, Đức
- Điện thoại: +49 214 30-1
- Văn phòng tại Việt Nam:
- Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP.HCM
- Điện thoại: +84 28 3829 4288
- Website: www.bayer.com
Bayer không ngừng đổi mới để mang lại những giải pháp y tế và nông nghiệp bền vững, cải thiện cuộc sống con người trên toàn cầu.