Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidone | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Mutecium-M:
- Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc hóa trị ung thư.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Mutecium-M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Uống trước bữa ăn 15 – 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
- Ăn không tiêu: ngày 3 lần.
- Người lớn: 1 viên/lần.
- Trẻ em ≥ 1 tuổi: 2,5mg/10kg cân nặng/lần
- Buồn nôn và nôn: ngày 3 – 4 lần.
- Người lớn: 2 viên/lần.
- Trẻ em ≥ 1 tuổi: uống 5mg/10kg cân nặng/lần.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều: nói khó, mất phương hướng, chóng mặt, ngất, nhịp tim bất thường,..
- Khi các triệu chứng quá liều xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử trí ngộ độc cấp và quá liều như : gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Nôn sau khi mổ.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Dùng Mutecium – M thường xuyên hoặc dài ngày.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mutecium-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium-M. Nếu buộc phải dùng kết hợp các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống Mutecium-M.
- Nếu dùng cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Chỉ được dùng Mutecium–M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
- Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
- Rối loạn chức năng gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không dùng domperidone cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
- Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Domperidone không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Domperidone là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn.
- Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể. Ngoài ra domperidone còn có tác dụng đối kháng thụ thể serotonine (5 – HT3) và được sử dụng làm thuốc chống nôn trong điều trị ngắn hạn buồn nôn, nôn do các nguồn gốc khác nhau.
- Simethicone có công dụng giảm đầy hơn và khó chịu ở bụng do ứ hơi bất thường trong ống tiêu hóa như trong chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 9, 2025