Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcystein | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Murocin 200:
- Viêm phế quản mạn tính: Điều trị lâu dài để giảm nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các đợt cấp.
- Bệnh xơ nang: Hỗ trợ cho liệu pháp điều trị bằng khí dung.
- Rối loạn đường hô hấp cấp tính: MUROCIN CAP 200 làm loãng đờm và chất nhầy trong viêm đường hô hấp trên và dưới.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống thuốc với nửa ly nước.
- Có thể uống lúc đói hoặc no do thuốc không tương tác với thức ăn.
Liều dùng
Viêm phế quản mạn tính:
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh xơ nang:
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 100 mg acetylcystein/ lần x 3 lần/ ngày. Trong trường hợp này, nên lựa chọn thuốc có hàm lượng và dạng bào chế thích hợp hơn.
- Liều dùng có thể điều chỉnh theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân. Thời gian điều trị có thể kéo dài liên tục trong vài tuần đến vài tháng hoặc gián đoạn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Rối loạn đường hô hấp cấp tính:
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ ngày.
Quá liều
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng:
- Không có các tác dụng phụ nghiêm trọng nào được ghi nhận khi những người tình nguyện khỏe mạnh uống 11,2 g acetylcystein mỗi ngày trong ba tháng.
- Acetylcystein được dung nạp tốt và không có bất kỳ triệu chứng độc tính nào khi uống với liều 500 mg/ kg thể trọng.
- Quá liều acetylcystein có thể gây ra các triệu chứng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Ngừng sử dụng thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng nếu xảy ra quá liều.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem mục Thành phần công thức thuốc).
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (Adverse drug reaction – ADR) thường gặp nhất của acetylcystein là ở đường tiêu hóa. Các phản ứng quá mẫn cũng đã được ghi nhận nhưng với tần suất ít hơn bao gồm sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ phản ứng kiểu phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch, ban đỏ và ngứa.
ADR của thuốc dưới đây được báo cáo theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ADR<1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR<1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ thống cơ quan |
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Hệ miễn dịch | Ít gặp |
Phản ứng quá mẫn |
Rất hiếm gặp |
Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, phản ứng kiểu phản vệ | |
Hệ thần kinh | Ít gặp |
Đau đầu |
Tai và ốc tai |
Ít gặp | Ù tai |
Rất hiếm gặp |
Chóng mặt |
|
Tim |
Ít gặp | Nhịp tim nhanh |
Mạch máu | Ít gặp |
Hạ huyết áp |
Rất hiếm gặp |
Xuất huyết | |
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Hiếm gặp |
Co thắt phế quản, khó thở |
Hệ tiêu hóa |
Ít gặp | Nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn |
Hiếm gặp |
Khó tiêu |
|
Da và mô dưới da |
Ít gặp | Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa |
Toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Ít gặp |
Sốt |
Chưa biết |
Phù mặt |
Sự xuất hiện của các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens Johnson (Stevens-Johnson syndrome – SJS), hội chứng Lyell đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng acetylcystein trong thời gian dài, tuy nhiên rất hiếm gặp. Hầu hết các trường hợp này đều được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng đồng thời acetylcystein với ít nhất một thuốc khác. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ ngay khi thấy xuất hiện các phản ứng bất thường trên da hoặc niêm mạc.
Giảm kết tập tiểu cầu đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng acetylcystein trong các nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, chưa xác định được ý nghĩa lâm sàng của sự ảnh hưởng này.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ho với thuốc tiêu chất nhầy như acetylcystein vị thuốc ức chế ho làm giảm phản xạ ho dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
- Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
- Sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp nặng và giãn động mạch thái dương. Nếu cần sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo về tình trạng hạ huyết áp nặng, kèm theo đau đầu.
- Trong các thử nghiệm in vitro, acetylcystein làm bất hoạt tác dụng của một số kháng sinh khi trộn trực tiếp với nhau, bao gồm tobramycin, netilmicin, piperacilin, ampicilin natri, erythromycin lactobionat, cefsulodin, ceftazidim, imipenem. Sinh khả dụng của các kháng sinh amoxicilin, erythromycin, doxycyclin, bacampicilin, thiamphenicol và phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với acetylcystein. Chưa có dữ liệu tương tác thuốc giữa acetylcystein và các kháng sinh khác. Tuy nhiên, nên sử dụng acetylcystein trước hoặc sau khi dùng kháng sinh đường uống ít nhất hai giờ (không cần thiết đối với kháng sinh loracarbef). Sử dụng đồng thời acetylcystein và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ carbamazepin trong máu dưới mức điều trị.
- Acetylcystein có thể tạo phức chelat, dẫn đến giảm sinh khả dụng của các muối kim loại nặng như muối vàng, sắt và calci. Nên uống acetylcystein cách xa các muối này hoặc sử dụng thuốc qua các đường dùng khác nhau.
- Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc ở trẻ em.
- Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán: Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm so màu để xác định salicylat và xét nghiệm tìm keton trong nước tiểu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trẻ em dưới 2 tuổi bị hạn chế khả năng tổng đàm, nên có thể bị tắc nghẽn đường hô hấp khi sử dụng thuốc làm tiêu chất nhày. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng MUROCIN CAP 200 cho bệnh nhân đang bị loét dạ dày – tá tràng hoặc có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa (có tiền sử loét đường tiêu hóa, giãn tĩnh mạch thực quản), đặc biệt khi sử dụng đồng thời với thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật và kinh nghiệm sử dụng acetylcystein cho thấy liều acetylcystein lên đến 600 mg/ ngày không gây kích ứng niêm mạc dạ dày.
- Theo dõi chặt chẽ nếu sử dụng MUROCIN CAP 200 cho bệnh nhân bị hen phế quản. Ngừng sử dụng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp nếu co thắt phế quản xây ra.
- Tình trạng nôn mửa ở bệnh nhân có thể nặng hơn khi sử dụng acetylcystein.
- Khi bắt đầu điều trị, acetylcystein có thể làm lỏng dịch tiết phế quản và tăng lượng dịch tiết. Do đó, cần hút để lấy đàm ra nếu khả năng tống đàm của người bệnh bị hạn chế.
- Acetylcystein có thể tác động lên sự chuyển hóa histamin ở mức độ trung bình. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng thuốc kéo dài ở những bệnh nhân không dung nạp histamin do có thể xảy ra các triệu chứng không dung nạp (nhức đầu, viêm mũi vận mạch, ngứa).
- Đã ghi nhận các triệu chứng dị ứng bao gồm nổi mày đay toàn thân khi sử dụng acetylcystein. Ngừng sử dụng thuốc nếu không thể kiểm soát các triệu chứng dị ứng.
- Bột thuốc trong nang có thể có mùi lưu huỳnh nhẹ, đây là đặc tính bình thường của được chất và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
- Các thông tin liên quan đến tá dược: Thuốc có chứa tá được lactose monohydrat. Do đó, nếu bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Các dữ liệu về sử dụng acetylcystein cho phụ nữ có thai còn hạn chế.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh sản.
- Để đảm bảo an toàn, tốt nhất tránh sử dụng MUROCIN CAP 200 trong suốt thai kỳ.
- Chỉ sử dụng thuốc trong giai đoạn mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ và dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
- Do chưa có đủ thông tin về sự bài tiết và chuyển hóa của acetylcystein vào sữa mẹ nên không thể loại trừ nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
- Nên cân nhắc giữa lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn của thuốc như đau đầu, ù tai… có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phân ứng của bệnh nhân (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc).
- Vì vậy, thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn kể trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
- Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg.
- Sinh khả dụng bằng đường uống thấp do thuốc bị chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
- Tại gan, thuốc bị khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
- Thời gian bán thải của thuốc là 6,25 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, có tác dụng làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có hoặc không có mủ bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng phản xạ ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
- Acetylcystein còn dùng để bảo vệ, chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan. Đây là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 7, 2025