Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bút tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tirzepatide | 15mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Mounjaro 15mg/0.5ml:
- Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Đọc Hướng dẫn sử dụng đi kèm với Mounjaro.
- Sử dụng Mounjaro chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ chăm sóc sức khỏe.
- Mounjaro được tiêm dưới da ở dạ dày (bụng), đùi hoặc cánh tay trên.
- Sử dụng Mounjaro 1 lần mỗi tuần, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
- Không trộn insulin và Mounjaro với nhau trong cùng một lần tiêm.
- Bạn có thể tiêm Mounjaro và insulin vào cùng một vùng cơ thể (như vùng bụng), nhưng không được tiêm ngay cạnh nhau.
- Thay đổi (xoay) vị trí tiêm sau mỗi lần tiêm hàng tuần. Không sử dụng cùng một vị trí cho mỗi lần tiêm.
- Nếu bạn dùng quá nhiều Mounjaro, hãy gọi cho bác sĩ hoặc tìm kiếm lời khuyên y tế kịp thời.
Liều dùng
- Bạn nên dùng thuốc Mounjaro theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Họ sẽ giải thích cách sử dụng bút Mounjaro trước liều đầu tiên của bạn.
- Bạn sẽ dùng Mounjaro dưới dạng tiêm dưới da (tiêm dưới da). Bạn có thể tự tiêm dưới da bụng, đùi hoặc cánh tay trên. Bạn nên luân phiên vị trí tiêm mỗi liều để giúp ngăn ngừa cục cứng hoặc chất béo tích tụ phát triển.
- Bạn không cần phải lắp ráp bút Mounjaro. Nó đã sẵn sàng để sử dụng. Chỉ cần chắc chắn rằng bút không hết hạn sử dụng hoặc bị hư hỏng trước khi sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi tự tiêm lần đầu. Nếu bạn vẫn không chắc chắn về cách thực hiện, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được hướng dẫn thêm về cách tiêm Mounjaro.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Chống chỉ định
- Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn
- Bệnh tiêu chảy
- Nôn mửa
- Đau bụng
- Ăn mất ngon.
Tương tác thuốc
Thuốc Mounjaro có thể tương tác với một số loại thuốc trị tiểu đường. Bao gồm các:
- Sulfonylurea, chẳng hạn như:
- Glimepirid (Amaryl)
- Glipizide (Glucotrol XL)
- Glyburide (Tiểu đường)
- Insulin, chẳng hạn như:
- Insulin degludec (Tresiba)
- Insulin detemir (Levemir)
- Insulin glargine (Lantus, Toujeo)
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào bằng đường uống, bác sĩ có thể kiểm tra tác dụng của những loại thuốc này trong khi bạn đang sử dụng Mounjaro.
Danh sách này không chứa tất cả các loại thuốc có thể tương tác với Mounjaro. Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cho bạn biết thêm về những tương tác này và bất kỳ tương tác nào khác có thể xảy ra với Mounjaro.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Bạn không nên sử dụng Mounjaro nếu bạn bị dị ứng với Tirzepatide hoặc nếu bạn có:
- Đau nội tiết loại 2 (khối u trong tuyến của bạn);
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy (một loại ung thư tuyến giáp); hoặc là
- Nhiễm toan đái tháo đường (gọi bác sĩ để điều trị).
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:
- Viêm tụy
- Rối loạn dạ dày hoặc đường ruột
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) hoặc tiêu hóa chậm
- Các vấn đề về mắt do bệnh tiểu đường (bệnh võng mạc)
- Bệnh gan hoặc thận
- Nếu bạn cũng sử dụng insulin hoặc thuốc uống trị tiểu đường
- Nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy.
Trong các nghiên cứu trên động vật, Mounjaro gây ra khối u tuyến giáp hoặc ung thư tuyến giáp. Người ta không biết liệu những tác dụng này có xảy ra ở những người sử dụng liều thường xuyên hay không. Hỏi bác sĩ về nguy cơ của bạn.
Người ta không biết liệu Tirzepatide có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không biết liệu thuốc Mounjaro có an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hay không. Trong các nghiên cứu trên động vật, đã có tác hại đối với thế hệ con khi con cái mang thai được cho dùng Mounjaro. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được điều gì sẽ xảy ra trong quá trình mang thai của con người.
- Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường loại 2 trước khi mang thai hoặc mắc bệnh tiểu đường trong khi mang thai, hãy nói chuyện với bác sĩ về các lựa chọn điều trị tốt nhất cho bạn. Họ sẽ thảo luận với bạn về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng Mounjaro trong thời kỳ mang thai.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo
Bảo quản
- Bảo quản Bút trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 36°F đến 46°F (2°C đến 8°C).
- Bạn có thể bảo quản Bút ở nhiệt độ phòng lên đến 86°F (30°C) trong tối đa 21 ngày.
- Không làm đông Bút của bạn. Nếu Bút đã bị đông, hãy vứt Bút đi và sử dụng Bút mới.
- Bảo quản Bút trong hộp ban đầu để tránh ánh sáng.
- Bút có các bộ phận bằng thủy tinh. Hãy xử lý cẩn thận. Nếu bạn làm rơi Bút trên bề mặt cứng, đừng sử dụng. Hãy sử dụng Bút mới để tiêm.
- Để bút MOUNJARO và tất cả các loại thuốc xa tầm với của trẻ em.
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Lilly
Giới thiệu về Eli Lilly and Company
Eli Lilly and Company (Lilly) là một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới, có trụ sở tại Hoa Kỳ. Với hơn 145 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm, Lilly không ngừng đổi mới, nghiên cứu và phát triển các giải pháp điều trị tiên tiến cho nhiều bệnh lý, đặc biệt là tiểu đường, ung thư, rối loạn thần kinh và miễn dịch.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1876: Eli Lilly thành lập công ty tại Indianapolis, Hoa Kỳ.
- 1923: Ra mắt insulin đầu tiên trên thế giới để điều trị tiểu đường.
- 1982: Sản xuất insulin nhân tạo đầu tiên bằng công nghệ DNA tái tổ hợp.
- 2000s: Mở rộng danh mục thuốc điều trị ung thư, trầm cảm và rối loạn miễn dịch.
- 2020 – nay: Đầu tư mạnh vào công nghệ sinh học, nghiên cứu thuốc điều trị Alzheimer và béo phì.
Thế mạnh của Eli Lilly
Công nghệ sản xuất tiên tiến
- Sản xuất dược phẩm đạt chuẩn FDA, GMP-WHO.
- Ứng dụng công nghệ sinh học: Phát triển thuốc điều trị ung thư, tiểu đường, thần kinh.
- Nghiên cứu phát triển (R&D): Hơn 8 tỷ USD đầu tư mỗi năm vào nghiên cứu y học.
Sản phẩm nổi bật
- Thuốc tiểu đường: Trulicity, Jardiance, Humalog giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả.
- Thuốc thần kinh: Zyprexa, Cymbalta điều trị trầm cảm và rối loạn lưỡng cực.
- Thuốc ung thư: Verzenio, Alimta hỗ trợ điều trị ung thư vú và phổi.
- Thuốc miễn dịch: Taltz, Olumiant giúp kiểm soát bệnh viêm khớp dạng thấp và vảy nến.
Cam kết chất lượng và phát triển bền vững
- Đạt chứng nhận FDA, EMA, GMP-WHO.
- Ứng dụng công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất.
- Chương trình hỗ trợ bệnh nhân: Cung cấp thuốc với giá ưu đãi cho bệnh nhân nghèo.
Thành tựu nổi bật
- Hơn 145 năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm.
- Có mặt tại hơn 120 quốc gia, bao gồm Việt Nam.
- Top 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới theo doanh thu.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ.
- Chi nhánh tại Việt Nam: Lilly Vietnam Ltd.
- Website: https://www.lilly.com/
Eli Lilly and Company cam kết tiếp tục đổi mới và phát triển các giải pháp y học tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới.