Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri citicolin | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Metiocolin:
- Trẻ em chậm phát triển trí tuệ.
- Trẻ rối loạn giấc ngủ, hay giật mình quấy khóc đêm.
- Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.
- Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
- Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
- Sa sút trí tuệ tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
Giai đoạn hồi phục bệnh não cấp tính (6 – 12 tháng).
Người lớn
- 2 ống 10ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em
- 1 ống 10ml x 3 lần/ngày.
Bệnh não mãn tính
- Sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Sử dụng thuốc cho người già
- Không phải điều chỉnh liều khi dùng citicolin cho người già.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Khi quá liều, có thể xảy ra cứng cơ, trụy hô hấp, tắc nghẽn tim, ngừng tim.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với citicolin hoặc các thành phần của chế phẩm .
- Bệnh nhân tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metiocolin 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp, tức ngực, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn …
Tác dụng không mong muốn thường hiếm gặp và thoáng qua bao gồm:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy.
- Mắt: Chứng nhìn đôi.
- Tim mạch: Chứng đỏ bừng, thay đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác khó chịu.
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, hiếm khi thấy đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, kích thích, co giật.
- Gan: Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, đôi khi tăng GOT, GPT có thể xảy ra.
- Quá mẫn: Nếu thấy triệu chứng phát ban xảy ra nên ngừng dùng thuốc.
- Sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nếu thấy hạ huyết áp, tức ngực, khó thở nên ngừng dùng thuốc và điều trị bằng các thuốc thích hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclofenoxate ( hoặc centro – phenoxin). Citicolin làm tăng tác dụng của L – Dopa.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
- Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng citicolin quá 1000 mg/ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú và cho con bú
- Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì và phụ nữ cho con bú.
- Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai.
- Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết Citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây choáng váng, hạ huyết áp nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Citicolin được hấp thụ tốt sau khi uống, sinh khả dụng đạt trên 90%. Trên phổ bức xạ thu được sau khi uống citicolin 300mg thấy xuất hiện 2 đỉnh nồng độ tương đương citicolin. Đỉnh thứ nhất xuất hiện xấp xỉ sau 1h dùng thuốc (1,5 mcg/ml), liên quan đến hỗn hợp citicolin chưa chuyển hóa và sản phẩm chuyển hóa của nó. Đỉnh thứu hai xuất hiện sau 24h dùng thuốc (3 mcg/ml), đây là nguyên nhân làm chậm hấp thu thuốc và tiếp tục tích lũy chuyển hóa thuốc sau khoảng thời gian này.
- Citicolin được chuyển hóa tại thành ruột và gan. Tại thành ruột, citicolin bị thủy phân tạo cholin và cytidin. Các sản phẩm này sau khi hấp thu được phân tán khắp cơ thể, tham gia vào các con đường chuyển hóa khác nhau và đi qua hàng rào chuyển máu não, tái tổng hợp tạo thành citicolin tại não.
- Citicolin được thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp và đường tiết niệu. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ. Thời gian bán thải qua đường tiết niệu lag 71 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Citicolin có tác dụng làm giảm sự tổn thương não do cơn đột quỵ do các cơ chế sau:
- Giới hạn sự lan rộng của vùng nhồi máu hoặc tổn thương mô do sự tưới máu bị ngưng đột ngột bằng cách ngăn ngừa sự tích lũy các acid béo tự do gây độc hại.
- Thúc đẩy sự khôi phục chức năng của não bằng cách cung caapshai thành phần cytidin và cholin là những chất cần thiết cho sự hình thành màng tế bào thần kinh.
- Tăng cường sự tổng hợp acetylcholin, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến chức năng nhận thức.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 6, 2025