Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor | 125mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Mekocefaclor 125:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm niệu đạo do lậu cầu,…
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: 1/2 – 1 gói x 2 – 3 lần/ngày hoặc 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40mg/kg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa: 1g/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
- Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.
Xử trí:
- Không cần phải rửa dạ dày – ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
- Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Tác dụng phụ
- Phản ứng quá mẫn: Ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
- Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cefaclor được hấp thu nhanh sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu.
- Một ít cefaclor được thải trừ qua thẩm tách máu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefaclor:
- Vi khuẩn hiếu khí, gram dương:
- Staphylococcus(bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).
- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 21 Tháng 7, 2025