Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chlorpheniramine maleate | 4mg |
Phenylephrine hydrochloride | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Meko-Allergy F:
- Điều trị những triệu chứng: viêm mũi, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.
- Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt,…
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc uống với nước.
Liều dùng
- Trẻ ≥ 6 tuổi: uống 1/2 – 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
- Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Cao huyết áp.
- Hen suyễn cấp tính.
- Đau thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não.
- Cường giáp trạng, tiểu đường, suy giáp, viêm tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
- Glaucom góc hẹp.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, chán ăn, tăng huyết áp,…
- Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế monoaminoxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin.
- Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholine.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
- Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chlorpheniramine maleate
- Hấp thu: thuốc được hấp thu khá tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2-3 giờ sau khi uống và thường kéo dài tác dụng 4-6 giờ.
- Phân bố: sau khi được hấp thu, thuốc phân bố vào các mô.
- Chuyển hóa: nó được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP450.
- Thải trừ: thời gian bán thải khoảng 14-25 giờ.
Phenylephrine hydrochloride
- Hấp thu: sau khi uống thuốc đạt sinh khả dụng khoảng 38%. Sau khi uống phenylephrine với liều (1 hoặc 7,8 mg) thì nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau khoảng 0,75 – 2 giờ.
- Phân bố: thuốc được phân bố nhanh chóng vào trong các mô ngoại biên, phenylephrin hầu như không qua được sữa mẹ lượng lớn. Thể tích phân bố là 340L.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa lần đầu mạnh mẽ ở thành ruột. Nó chủ yếu được chuyển hóa bởi monoamine oxidase A-B, SULT1A3. Chất chuyển hóa chính đó là axit meta-hydroxymandelic không hoạt tính, chất liên hợp sunfat. Phenylephrine còn được chuyển hóa thành phenylephrin glucuronide .
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dạng chất chuyển hóa, độ thanh thải trung bình khoảng 2100 ml/phút.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Phenylephrine là một chất co mạch mạnh. Nó có cả tác dụng giao cảm trực tiếp và gián tiếp. Phenylephrine được sử dụng qua đường tiêm để đạt được tác dụng trên tim mạch. Tác dụng chủ yếu là chủ vận ở thụ thể alpha-adrenergic (tác dụng trực tiếp). Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng kích thích đáng kể lên các thụ thể beta-adrenergic của tim (thụ thể adrenergic beta-1), mặc dù việc kích hoạt các thụ thể này có thể xảy ra khi dùng liều rất lớn. Phenylephrine cũng giải phóng norepinephrine từ các vị trí lưu trữ ở đầu dây thần kinh (tác dụng gián tiếp). Phenylephrine không có tác dụng tăng co bóp và điều hòa nhịp tim trực tiếp trên tim. Tác dụng chính của liều toàn thân là co mạch, dẫn đến co thắt hầu hết các mạch máu bao gồm mạch máu thận, nội tạng và phổi. Sức cản mạch máu phổi có thể tăng lên và có thể xảy ra giảm nhẹ cung lượng tim.
- Chlorpheniramin Maleate (CPM) là thuốc kháng histamin dẫn đến alkylamine (thuốc chặn histamin H1). Clorpheniramin thuộc nhóm kháng histamin thế hệ đầu tiên, được sử dụng để giúp giảm các biểu hiện dị ứng do giải phóng histamin.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2025