Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Eperison HCl | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Materazzi 50mg:
- Điều trị triệu chứng co thắt và tình trạng co cứng cơ.
- Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Materazzi 50mg được dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường đối với người lớn: Uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn.
- Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý:
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
- Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Materazzi 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc.
- Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Materazzi 50mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Các tác dụng không mong muốn quan trọng về mặt lâm sàng:
- Sốc và phản ứng phản vệ: Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như ngứa, nổi mày đay, phù mặt hay các bộ phận khác, khó thở… nên ngưng thuốc và áp dụng cách trị liệu thích hợp.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell: Nên ngưng thuốc và có biện pháp trị liệu thích hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, phát ban, phồng giộp, ngứa, xung huyết mắt, viêm miệng…
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Gan – thận: Rối loạn chức năng gan, thận.
- Thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác co cứng, run tứ chi.
- Tiêu hóa: Các triệu chứng dạ dày – ruột như buồn nôn, biếng ăn, đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Khác: Khô miệng hoặc các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Đã có báo cáo cho biết sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperizon hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự perizon hydroclorid), xảy ra tình trạng rối loạn điều tiết mắt.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hay các triệu chứng khác có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngưng dùng hay giảm liều khi có dấu hiệu của các triệu chứng đó. Bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hay điều khiển máy móc.
- Các bệnh nhân cao tuổi thường giảm năng về sinh lý, do đó nên giảm liều và giám sát cẩn thận đối với các bệnh nhân này.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Sự an toàn của Materazzi 50mg ở phụ nữ mang thai chưa được biết rõ. Thuốc chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu kết quả điều trị mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc Materazzi 50mg được báo cáo rằng có bài tiết vào sữa mẹ. Materazzi được khuyến cáo là tránh sử dụng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
- Sử dụng cho bệnh nhi: Sự an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập, thiếu nghiên cứu lâm sàng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Eperison hydroclorid đã được sử dụng qua đường uống ở 8 người lớn khỏe mạnh với liều đơn 150 mg/ ngày, trong 14 ngày liên tục và nồng độ thuốc trong huyết tương được xác định vào ngày thứ 1,8 và 14.
- Thời gian đạt tới nồng độ tối đa (tmax) nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ, nồng độ tối đa (Cmax) là 7,5 đến 7,9 ng/ mL. Thời gian bán huỷ (t1/2) là 1,6 đến 1,8 giờ và diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ mL. Những thông số nồng độ trong huyết tương của eparison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Làm giãn cơ vân&lt;/em>
- Ức chế sự co cứng cơ thực nghiệm: Eperison hydroclorid ức chế sự co cứng gamma và sự co cứng alpha ở mèo và chuột, phụ thuộc vào liều.
- Ức chế phản xạ tủy: Eperison hydroclorid ức chế điện thế phản xạ đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo.
- Giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma: Eperison hydroclorid ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm (sợi Ia) từ thời cơ của người sau khi uống thuốc 20 phút. Eperison hydroclorid ức chế các nơron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy, eparison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma.
Tác động giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu
- Eperison hydroclorid làm giãn mạch máu nhờ vào tác động đối kháng Ca++ trên cơ trơn mạch máu và tác động ức chế thần kinh giao cảm.
- Eperison hydroclorid làm tăng lưu lượng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau ở tuỷ sống
- Khi eparison hydroclorid đi vào tuỷ sống ở chuột, phản xạ đau gây ra ở đuôi chuột sẽ bị ức chế và phản xạ này sẽ trở lại khi không có eparison hydroclorid.
Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý
- Khi được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân ngập máu não, eparison hydroclorid làm cải thiện đường cong momen Cybex và điện cơ đồ, làm dễ dàng các vận động tự ý như sự duỗi và gấp các chi mà không làm giảm sức cơ.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 21 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.