Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flavoxat HCl | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Manduka 200mg:
- Flavoxat được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát có thể gặp trong các bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo – bàng quang, viêm niệu đạo.
- Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để giảm co thắt niệu đạo – bàng quang do đặt cather, nội soi bàng quang hoặc có cather trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt cather; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Manduka 200mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi)
- Liều khuyến cáo ở người lớn là 1 viên x 3 lần/ ngày trong thời gian điều trị kéo dài.
Trẻ em
- Không khuyến cáo sử dụng flavoxat ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt; đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
Xử trí
- Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt tính. Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
- Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với flavoxat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương đường ruột gây tắc nghẽn hoặc liệt ruột, co thắt ống thực quản, chảy máu đường tiêu hóa và tắc nghẽn đường tiểu dưới.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh: Cảm thấy buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Khô miệng và họng.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Thần kinh: Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Sinh dục – tiết niệu: Khó tiểu tiện.
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng).
- Khác: Tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Thần kinh: Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi).
- Da: Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban).
- Mắt: Tăng nhãn áp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ái toan.
Chưa rõ tần suất
- Tiêu hóa: Khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy.
- Da: Phù mạch, hồng ban.
- Khác: Mệt mỏi, sốt.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR
- Khi thấy tác dụng mạnh đối với TKTW và hệ tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay, xử trí kịp thời để duy trì các chức năng sống.
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng/ độc tính
- Flavoxat HCl có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và kali clorid. Nồng độ/ tác dụng của flavoxat HCl có thể tăng lên do pramlintid.
Giảm tác dụng
- Flavoxat HCl có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ/ tác dụng của flavoxat HCl có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW).
Ethanol
- Tránh dùng đồng thời ethanol vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nên thận trọng khi dùng flavoxat ở bệnh nhân nghi ngờ là có tăng nhãn áp, đặc biệt là trường hợp góc đóng, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh và ở bệnh nhân bị rối loạn tắc nghẽn đường tiểu dưới nghiêm trọng, không kiểm soát.
- Thận trọng trong khi tập thể dục, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt.
- Hướng dẫn bệnh nhân thông báo bác sỹ nếu tình trạng khô miệng kéo dài trên 2 tuần.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh).
- An toàn và hiệu quả của flavoxat HCl chưa được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
- Nếu có bằng chứng nhiễm trùng đường tiểu, nên tiến hành điều trị phối hợp bằng thuốc kháng sinh thích hợp.
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Vì chưa có bằng chứng về an toàn của thuốc trên thai kỳ ở người, cũng như động vật, nên tránh sử dụng flavoxat trong thai kỳ trừ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa rõ flavoxat có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc có thể tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi sử dụng flavoxat ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các triệu chứng trên.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Flavoxat được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa nhanh chóng thành acid methyl flavon carboxylic (MFCA) có hoạt tính. Khoảng 50 – 60% của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid methyl flavon carboxylic.
- Chưa biết thuốc có thể loại bỏ bằng thẩm phân hay không.
- Sau khi dùng liều đơn đường uống flavoxat 200 mg và 400 mg ở người tình nguyện, hầu như không phát hiện được flavoxat tự do trong huyết tương. Nồng độ đỉnh của MFCA đạt được ở 30 – 60 phút sau khi dùng liều 200 mg và ở khoảng 2 giờ sau khi dùng liều 400 mg.
- AUC của liều 400 mg khoảng gấp đôi so với AUC của liều 200 mg. Khoảng 50% liều được thải trừ dưới dạng MFCA trong vòng 12 giờ; hầu hết được thải trừ trong 6 giờ đầu.
- Sau khi dùng liều lặp lại (200 mg, 3 lần/ ngày trong 7 ngày) sự bài tiết tích lũy của chất chuyển hóa ổn định ở 60% liều dùng ở ngày thứ 3 và duy trì hầu như không đổi sau một tuần.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Flavoxat HCl là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tinh. Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxat HCl đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, có thể là do thuốc có tác dụng đối với cơ mu bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu. Thời gian bắt đầu có tác dụng: 55 – 60 phút. Thuốc cũng có tác dụng kháng histamin, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu.
- Flavoxat không ảnh hưởng đáng kể đến chức năng tim hoặc hô hấp.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 21 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.