Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Venetoclax | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc lympho tế bào nhỏ (SLL) ở người lớn.
Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) mới chẩn đoán ở người lớn, khi dùng kết hợp với azacitidine, decitabine hoặc cytarabine liều thấp, dành cho:
- Người từ 75 tuổi trở lên, hoặc
- Người có vấn đề sức khỏe không thể điều trị bằng hóa trị tiêu chuẩn.
Cách dùng & Liều dùng
Người bệnh khi được chỉ định dùng Lucivenet 100mg thì bác sĩ thường sẽ tăng liều dần theo liệu trình khuyến cáo như sau:
- Vào tuần đầu tiên: ⅕ viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ hai: tăng lên ½ viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ ba: tăng lên 1 viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ tư: tăng lên 2 viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ năm: tăng lên 4 viên mỗi ngày.
Trường hợp bạn sử dụng liệu pháp đơn liều với mình Lucivenet 100mg thì liều 4 viên sẽ được duy trì hàng ngày về sau.
Còn khi bạn sử dụng Lucivenet 100mg cùng với Rituximab, thì liều dùng là 4 viên mỗi ngày trong 24 tháng.
Quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
- Không sử dụng Lucivenet ở bệnh nhân bị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Không sử dụng Lucivenet cho phụ nữ mang thai và cho con bú, do nguy cơ gây hại cho thai nhi và em bé.
- Sử dụng đồng thời Lucivenet với các chất ức chế CYP3A mạnh khi bắt đầu và trong giai đoạn tăng cường chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc CLL / SLL do khả năng tăng nguy cơ hội chứng ly giải khối u (TLS).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Venetoclax khi được sử dụng kết hợp với obinutuzumab hoặc rituximab hoặc đơn độc ở những người bị CLL hoặc SLL bao gồm:
- Số lượng bạch cầu thấp
- Số lượng tiểu cầu thấp
- Số lượng hồng cầu thấp
- Bệnh tiêu chảy
- Buồn nôn
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Ho
- Đau cơ và khớp
- Mệt mỏi
- Sưng tay và chân
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Venetoclax kết hợp với azacitidine hoặc decitabine hoặc cytarabine liều thấp ở những người mắc AML bao gồm:
- Số lượng bạch cầu thấp
- Buồn nôn
- Bệnh tiêu chảy
- Số lượng tiểu cầu thấp
- Táo bón
- Sốt với số lượng bạch cầu thấp
- Số lượng hồng cầu thấp
- Nhiễm trùng trong máu
- Phát ban
- Chóng mặt
- Huyết áp thấp
- Sốt
- Sưng tay và chân
- nôn mửa
- Mệt mỏi
- Khó thở
- Sự chảy máu
- Nhiễm trùng ở phổi
- Đau dạ dày
- Đau ở cơ hoặc lưng
- Ho
- Đau họng
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình hoặc chất ức chế P-gp làm tăng phơi nhiễm Lucivenet có thể làm tăng độc tính Lucivenet, bao gồm nguy cơ TLS.
- Theo dõi tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng warfarin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Hội chứng ly giải khối u (TLS):
- TLS được gây ra bởi sự phá vỡ nhanh chóng của các tế bào ung thư. TLS có thể gây suy thận, cần điều trị lọc máu và có thể dẫn đến tử vong.
Số lượng bạch cầu thấp:
- Sử dụng Venclexta gây giảm số lượng bạch cầu và có thể làm tình trạng chở nên nghiêm trọng.
Nhiễm trùng:
- Tử vong và nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm phổi và nhiễm trùng máu đã xảy ra trong quá trình điều trị với Venclexta.
Chức năng gan, thận:
- Ảnh hưởng của chức năng gan, thận đến cách thức hoạt động của thuốc này chưa được xác định. Chức năng gan, thận giảm có thể làm tăng khả năng gặp tác dụng phụ của venetoclax.
Các bệnh ung thư khác:
- Dùng Venclexta có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da. Báo cáo bất kỳ sự tăng trưởng bất thường trên da của bạn hoặc thay đổi tăng trưởng trên da của bạn với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Khả năng sinh sản:
- Thuốc này có thể gây ra sản xuất tinh trùng thấp hoặc không có khi nam giới sử dụng. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng làm cha của một đứa trẻ sau khi dùng venetoclax.
- Có vấn đề với muối cơ thể hoặc chất điện giải, chẳng hạn như kali, phốt pho hoặc canxi.
- Có tiền sử nồng độ axit uric cao trong máu hoặc bệnh gút của bạn.
Thai kỳ và cho con bú
- Venetoclax có trong thuốc Lucivenet 100mg trên nghiên cứu đã ghi nhận độc tính trên thai nhi. Do đó khi bạn đang mang thai không nên sử dụng thuốc này. Ngoài ra, bạn đang ở độ tuổi sinh đẻ bắt buộc sử dụng thuốc Lucivenet 100mg trong điều trị thì cần có những biện pháp tránh thai an toàn, nếu trong trường hợp mang thai trong thời gian dùng thuốc thì cần có sự tư vấn từ bác sĩ.
- Trên các dữ liệu thu thập được, hiện các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết liệu thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để hạn chế nguy cơ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh, khuyến cáo không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong giai đoạn điều trị dùng thuốc Lucivenet 100mg khó tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt,… vậy nên cần thận trọng khi bạn lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Venetoclax khoảng 5-8 giờ sau khi uống thuốc thì ghi nhận được nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương.
- Phân bố: Hầu hết Venetoclax tồn tại ở cơ thể dạng dự trữ khi có đến hơn 99% venetoclax liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Trong các phòng lab các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng hệ cytochrom P450 tham gia chủ yếu vào quá trình chuyển hóa của venetoclax đặc biệt là enzyme i CYP3A4.
- Thải trừ: Khi để các tình nghiện viên dùng thuốc và lấy mẫu đo sau đó, thu được kết quả venetoclax thải trừ qua nước tiểu với mức thải trừ một nửa ban đầu bằng khoảng 26 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc Lucivenet 100mg có chứa hoạt chất là Venetoclax. Nó đem lại khả năng điều trị bệnh dựa vào việc ức chế một loại protein trên tế bào ung thư, cụ thể là ngăn các tế bào lympho bất thường sinh sôi phát triển trong bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính. Để duy trì sự sống và tạo ra khả năng chống lại các hóa trị liệu, tế bào ung thư rất cần protein này. Do đó khi Venetoclax đến và liên kết làm protein này mất đi tác dụng nuôi dưỡng, bảo vệ tế bào xấu.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Lucivenet 100mg tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 4, 2025