Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loperamide hydrochloride | 2mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Lomedium 2mg:
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn.
- Làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi.
Tiêu chảy cấp:
- Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: ban đầu 2 viên, sau đó 1 viên cho mỗi lần tiêu chảy. Liều tối đa: 8 viên/ngày. Không được sử dụng quá 5 ngày.
- Trẻ em 8 – 12 tuổi: uống 1 viên, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 6 – < 8 tuổi: uống 1 viên, 2 lần/ngày.
- Liều duy trì: uống 1 mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy. Tổng liều không vượt quá tổng liều ngày đầu tiên.
Tiêu chảy mạn:
- Người lớn: uống 2 viên, sau đó mỗi lần tiêu chảy, uống 1 viên cho tới khi ngừng tiêu chảy. Liều duy trì: uống 2 – 4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 8 viên/ngày.
- Trẻ em: theo sự chỉ định của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn.
- Tình trạng quá liều thường xảy ra khi dùng liều dùng hằng ngày khoảng 60mg Loperamide.
Điều trị
- Rửa dạ dày, sau đó uống khoảng 100g than hoạt qua ống thông dạ dày.
- Nếu suy giảm thần kinh trung ương thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxone (0.01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột, tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ, bụng trướng.
Tác dụng phụ
- Nổi mẩn, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng,…
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazine, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamide.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và chất điện giải ở bệnh nhân tiêu chảy.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng.
- Ngừng dùng thuốc nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 48 giờ hoặc ngay khi táo bón, căng chướng bụng hay bán tắc ruột tiến triển.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không khuyến khích dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Loperamide là thuốc trị tiêu chảy. Loperamide gắn với thụ thể opiate tại thành ruột, do đó ức chế sự phóng thích acetylcholine và prostaglandine, cho nên làm giảm nhu động và tăng thời gian lưu của ruột.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 9, 2025