Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cytidine -5’-disodium monophosphate | 5mg |
Uridine-5'-trisodium triphosphate | 3mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Leolen Forte:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên có liên quan đến bệnh xương khớp (đau dây thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh…), do chuyển hóa (viêm đa dây thần kinh do tiểu đường hay nghiện rượu…), nhiễm herpes zoster, hoặc do lạnh.
- Hỗ trợ điều trị đau dây thần kinh mặt, thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau thắt lưng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
- Trẻ em dưới 4 tuổi: Không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc Leolen Forte.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ).
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú không có chống chỉ định nhưng phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dược động học của thuốc.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng:
-
- Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
- Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.
- Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
- Uridine-5′-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 7, 2025