Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dạng thạch chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Kamagra 100mg Oral Jelly chứa hoạt chất sildenafil với hàm lượng 100mg, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế phosphodiesterase loại 5 (PDE5). Thuốc hoạt động bằng cách giúp thư giãn mạch máu trong dương vật, cho phép máu chảy vào dương vật của nam giới khi quan hệ tình dục.
- Thuốc Kamagra 100mg Oral Jelly điều trị cho nam giới trưởng thành bị rối loạn cương dương.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng thuốc Kamagra 100mg Oral Jelly
- Uống 1 gói 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.
Liều dùng thuốc Kamagra 100mg Oral Jelly
Người lớn
- Liều thông thường là 50mg/ngày (1/2 gói). Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh. Liều tối đa khuyên dùng là 100mg/ngày.
Người trên 65 tuổi
- Liều khởi đầu 25mg.
Người suy gan
- Liều khởi đầu 25mg.
Người suy thận
- Liều khởi đầu 25mg ở những người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
Người đang dùng các thuốc khác
- Liều khởi đầu không quá 25mg/ngày nếu đang dùng sildenafil với thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4; không dùng quá 25mg mỗi 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; liều khởi đầu 25mg nên được cân nhắc ở bệnh nhân được ổn định với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Không nên dùng Kamagra 100mg Oral Jelly nhiều hơn một lần một ngày. Người bệnh nên dùng thuốc này khoảng một giờ trước khi dự định quan hệ tình dục bằng cách nuốt một viên thuốc với một cốc nước. Thuốc này sẽ chỉ giúp người nam giới cương cứng nếu được kích thích tình dục. Khoảng thời gian để thuốc phát huy tác dụng ở mỗi người là khác nhau nhưng thông thường mất từ nửa giờ đến một giờ.
Nếu cảm thấy tác dụng của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không giúp duy trì sự cương cứng hoặc nếu sự cương cứng không kéo dài đủ để hoàn thành quan hệ tình dục thì bạn hãy nói chuyện với bác sĩ để được điều chỉnh thuốc.
Quá liều
Triệu chứng
- Triệu chứng quá liều có thể gồm chóng mặt, choáng, hoặc cương cứng kéo dài.
Xử trí
- Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng những biện pháp hỗ trợ chuẩn. Vì sildenafil gắn kết cao với protein huyết tương và không bị thải trừ trong nước tiểu, thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải của thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxide, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat, do có khả năng gây ra hạ huyết áp triệu chứng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Kamagra 100mg Oral Jelly, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các tác dụng không mong muốn thường chỉ thoáng qua và ở mức nhẹ đến trung bình.
- Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
- Có thể có rối loạn thị giác, chóng mặt, và sung huyết mũi. Chứng co cứng dương vật cũng có thể xảy ra.
- Các tác dụng ngoại ý khác bao gồm nổi mẩn da, nôn, đau mắt và đỏ mắt, chảy máu cam, ngất, xuất huyết mạch máu não, thiếu máu thoáng qua và giảm hoặc mất thính lực.
- Cơn đau tim, đột quỵ, loạn nhịp tim, cơn tăng huyết áp nguy cấp, và đột tử đã được báo cáo sau khi dùng sildenafil, thường xảy ra ở những người đang có yếu tố nguy cơ về tim.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các triệu chứng về tim (như chóng mặt, buồn nôn, và đau ngực) trong quá trình sinh hoạt tình dục, hay các tác dụng ngoại ý trở nên trầm trọng.
Tương tác thuốc
- Sildenafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ, và chống chỉ định dùng sildenafil ở những người đang dùng các thuốc này.
- Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nicorandil và nên tránh dùng chung 2 thuốc này.
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra khi dùng chung sildenafil với thuốc chẹn alpha.
- Các thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4 như cimetidin, delavirdin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, và thuốc ức chế HIV-protease có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
- Nồng độ trong huyết tương của sildenafil tăng đáng kể bởi ritonavit.
- Nước ép quả bưởi có thể làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương.
- Thuốc cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của sildenafil.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Nên chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị với sildenafil.
- Trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương, bác sĩ nên chú ý đến tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng, và có thể giảm liều sildenafil khi cần thiết.
- Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật hay có rối loạn huyết học gây ra chứng cương cứng dương vật.
- Nên tránh dùng sildenafil nếu có các vấn đề về tim đủ nặng để gây nguy hiểm khi hoạt động tình dục.
- Dùng thuốc thận trọng nếu đã từng bị đột quỵ, loạn nhịp tim nguy hiểm đến tính mạng, tăng huyết áp hay hạ huyết áp nặng, suy tim, đau thắt ngực không ổn định (trong vòng 6 tháng trước đó).
- Tính an toàn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác chưa được nghiên cứu, và những phối hợp này không được khuyên dùng.
- Sử dụng trên trẻ em: Không dùng thuốc này cho trẻ em.
- Sử dụng trên người già: Do độ thanh thải của sildenafil giảm ở người lớn tuổi, nên dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Những người đã từng bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành những máy móc nguy hiểm.
Thời kỳ mang thai
- Không được dùng.
Thời kỳ cho con bú
- Không được dùng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi uống một liều sildenafil, thuốc được hấp thu nhanh với khả dụng sinh học khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 – 120 phút. Mức độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng với thức ăn.
Sildenafil được phân bố rộng khắp các mô và khoảng 96% gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi enzym cytochrom P450 3A4. Chất chuyển hóa chính, N-desmethylsildenafil, cũng có một vài tác dụng. Nửa đời thải trừ cuối cùng của sildenafil và chất chuyển hóa N-desmethyl là khoảng 4 giờ.
Sildenafil được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa, chủ yếu trong phân, và một ít trong nước tiểu. Độ thanh thải có thể giảm ở người già và người suy gan hay suy thận nặng.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Sildenafil, một thuốc dùng đường uống trong điều trị rối loạn cương dương (ED), là thuốc ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP) – phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDES).
Cơ chế sinh lý của sự cương dương vật kéo theo sự giải phóng oxid nitric (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục.
Sau đó, NO hoạt hóa men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ cGMP, từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu ở thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenafil không có tác dụng làm giãn trực tiếp trên thể hang phân lập ở người nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang. Khi kích thích tình dục gây ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 bởi sildenafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, từ đó làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
Ở liều khuyến cáo, sildenafil không có tác dụng nếu không có kích thích tình dục kèm theo.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 6, 2024
Thông tin thương hiệu

Ajanta
Giới thiệu về Ajanta Pharma
Ajanta Pharma là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu tại Ấn Độ, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và phân phối các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao. Thành lập vào năm 1973, Ajanta Pharma hiện có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới, cung cấp đa dạng các dòng sản phẩm thuốc kê đơn và không kê đơn.
Thế mạnh của Ajanta Pharma
Hệ thống nhà máy đạt chuẩn quốc tế
Ajanta Pharma sở hữu các nhà máy sản xuất đạt chuẩn WHO-GMP, US FDA, UK MHRA và TGA Australia, đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn và hiệu quả.
Định hướng nghiên cứu và phát triển (R&D)
Ajanta Pharma đầu tư mạnh vào hoạt động nghiên cứu và phát triển, với đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực dược phẩm, giúp đưa ra những sản phẩm mới có tính đột phá.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Dược phẩm điều trị: Tim mạch, tiểu đường, thần kinh, hô hấp, tiêu hóa.
- Sản phẩm da liễu: Điều trị mụn, nám, lão hóa da.
- Nhãn khoa: Thuốc nhỏ mắt, thuốc điều trị các bệnh lý về mắt.
Các sản phẩm nổi bật của Ajanta Pharma
- Acnemoist: Kem dưỡng da dành cho da mụn.
- Melacare Cream: Điều trị nám và sạm da.
- Caverject: Hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương.
- Rizact: Điều trị chứng đau nửa đầu.
Thành tựu và chứng nhận
- Top 50 công ty dược phẩm hàng đầu Ấn Độ.
- Chứng nhận US FDA, WHO-GMP, MHRA UK.
- Giải thưởng doanh nghiệp xuất sắc trong ngành dược phẩm.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Mumbai, Ấn Độ.
- Hotline: +91 22 6606 1000
Với hơn 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm, Ajanta Pharma tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng cao phục vụ sức khỏe cộng đồng.