Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Kalecin 250:
- Đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm họng, viêm Amiđan.
- Đường hô hấp dưới như: viêm phế quản, viêm phổi.
- Viêm tai giữa.
- Da và mô mềm như: viêm nang lông…
- Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống cả viên thuốc với nước, không nhai, nghiền, bẻ thuốc.
Liều dùng
- Đợt điều trị từ 7 – 14 ngày.
Người lớn:
- Liều thường dùng: uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: uống 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Trị loét dạ dày:
- Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 – 3 lần, phối hợp với các thuốc khác.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Các báo cáo cho thấy việc tiêu hóa một lượng lớn Clarithromycin có thể gây những triệu chứng về tiêu hóa.
Cách xử trí:
- Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.
- Giống như những Macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Clarithromycin và các kháng sinh nhóm Macrolide.
- Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadine.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Các phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da…
Ít gặp:
- Các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin, mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Carbamazepine, Warfarin, những Alkaloid của Ergot, Triazolam, Lovastatin, Disopyramide, Phenytoin, Cyclosporine, Fluoxetine, Tacrolimus, Terfenadine, Theophylline, Digoxin: làm gia tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.
- Zidovudine: làm giảm nồng độ Zidovudine trong huyết thanh.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy gan, thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học là 14– hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều.
- Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân theo đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin có tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó, Clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Hoạt tính kháng khuẩn của Clarithromycin mạnh hơn Erythromycin, tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2025