Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Hesperidin

    Đường dẫn nhanh

Hesperidin

13 Tháng 6, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Thuốc trị giãn tĩnh mạch, trị trĩ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang/ viên nén: 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc trị tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và bảo vệ mạch (tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ).
  • Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch (chân sưng, đau bứt rứt).
  • Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và trĩ mạn.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng Hesperidin

  • Dùng đường uống. Nên uống vào cuối các bữa ăn.

Liều dùng Hesperidin

Người lớn

  • Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày, chia làm 2 lần, uống vào buổi trưa và buổi tối.
  • Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ ngày trong 3 ngày tiếp theo, duy trì: 2 viên/ ngày.
  • Bệnh trĩ mạn: 2 viên/ ngày.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Chưa có báo cáo về quá liều.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hesperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

  • Chóng mặt, đau dầu, khó chịu, viêm đại tràng, phát ban, ngứa, sẩn ngứa.

Không xác định tần suất

  • Đau bụng, phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).
  • Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu nào về tương tác được thực hiện. Tuy nhiên chưa có ca tương tác thuốc nào được báo cáo kể từ khi thuốc được cấp phép.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

  • Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng trĩ không mất đi trong vòng 15 ngày, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Suy tĩnh mạch mạn tính: Nên phối hợp với liệu pháp tư thế, mang vớ thun và thay đổi các yếu tố có nguy cơ gây bệnh: Tránh phơi nắng, nhiệt, hạn chế tình trạng ngồi hoặc đứng quá lâu, phải thường xuyên vận động như đi bộ, bơi, đi xe đạp, nhảy…

Với những người béo phì cần ăn uống và luyện tập để giảm bớt cân nặng, mang vớ thun đặc biệt sẽ kích thích tuần hoàn máu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Chưa có báo cáo cho thấy thuốc gây gây quái thai. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Không nên cho con bú trong thời gian điều trị (do không có số liệu về việc thuốc tiết qua sữa mẹ).

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Thuốc hấp thu thụ động qua ruột vào hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa

  • Hespsridin bị thủy phân thành hespertitin bởi hệ vi sinh α-rhamnosidase và β-glucosidase trong ruột kết trước khi hấp thu .

Thải trừ

  • Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Hesperidin là một loại flavonoids, được tìm thấy nhiều trong phần vỏ và màng trắng bám ngoài múi của trái cây thuộc chi cam chanh.

Hợp chất này thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là flavonoid-7-o-glycoside. Đây là các hợp chất phenol chứa một gốc flavonoid được liên kết O-glycosid với gốc carbohydrate ở vị trí C7.

Hesperidin có tác dụng chống kết dính tiểu cầu và tăng tính thấm của mao mạch. Đây là một tác dụng quan trọng của flavonoid vì nó giúp thành mạch bền vững hơn và nó chống các rối loạn thành mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch gây tê đau tay chân, trĩ.

Những tác dụng trên cũng góp phần làm giảm một số triệu chứng các bệnh về não như bệnh mất trí nhớ, Alzheimer và Parkinson…

Thuốc tác dộng trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:

  • Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
  • Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

Chủ yếu là do cơ chế bảo vệ chống oxy hóa và ức chế sản xuất cytokine gây viêm

Danh sách thuốc Hesperidin

    Daflavon
    893100312523

    Daflavon Pymepharco 60 viên – Thuốc điều trị trĩ

    Hesmin 500mg
    VD-13414-10

    Hesmin 500mg Abbott 100 viên – Thuốc điều trị suy tĩnh mạch

    Henex 500mg
    893100091424

    Henex 500mg Abbott 100 viên – Thuốc điều trị suy tĩnh mạch, trĩ

    Savi Dimin
    893100030700

    Savi Dimin 60 viên – Thuốc điều trị triệu chứng suy tĩnh mạch

    Dilodin
    VD-22030-14

    DilodinDHG 50 viên – Thuốc điều trị cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng