Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Mô tả
Loại thuốc
Thuốc trị ho
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị chứng ho khan hoặc kích ứng.
Cách dùng & Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/ lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ ngày.
- Người cao tuổi hoặc người bệnh suy gan: liều khởi đầu nên giảm nửa liều dùng của người lớn, và có thể tăng lên nếu cần thiết tùy thuộc vào mức độ dung nạp và nhu cầu, nhưng không quá liều người lớn bình thường, các lần uống cách nhau ít nhất 6 giờ.
Quá liều
Triệu chứng
- Thần kinh trung ương hoặc ức chế hô hấp, đồng tử có kích thước nhỏ, buồn nôn, nôn, khô miệng, đổ mồ hôi, đỏ bừng mặt, suy tuần hoàn, cứng cơ, ác mộng, hôn mê hoặc hưng phấn và ở trẻ em, co giật.
Xử trí
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm khai thông đường thở và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Có thể cho uống than hoạt trong vòng 1 giờ sau khi uống để giảm hấp thu. Dùng naloxone nếu có biểu hiện suy tim hoặc hô hấp nghiêm trọng về mặt lâm sàng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy hô hấp.
- Ho do hen suyễn.
- Phụ nữ cho con bú .
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Tác dụng phụ
- Ở liều điều trị có thể gây đau đầu, chóng mặt, khát, buồn nôn, nôn, táo bón, buồn ngủ, bí tiểu. Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: Ngữa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. Đau dạ dày, co thắt ống mật.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
- Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện như bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi.
- Tăng nguy cơ thần kinh trung ương hoặc ức chế hô hấp với benzodiazepin (ví dụ như thuốc giải lo âu, thuốc an thần), thuốc gây mê, thuốc kháng histamine và natri oxybate.
- Tăng nguy cơ táo bón nặng khi dùng thuốc kháng cholinergic và thuốc chống tiêu chảy.
- Quinidine có thể làm giảm chuyển hóa codeine.
- Cimetidin có thể làm tăng nồng độ codein trong huyết tương.
- Làm chậm sự hấp thu mexiletine.
- Đối kháng với tác dụng của domperidone, metoclopramide, cisapride.
- Có thể gây tử vong: Kích thích thần kinh trung ương nghiêm trọng hoặc trầm cảm với MAOIs.
- Tăng cường tác dụng hạ huyết áp, an thần và ức chế hô hấp của rượu.
Tương tác thuốc
- Với rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, làm giảm nhận thức, có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần tránh uống rượu và các thuốc chứa cồn khi đang dùng thuốc
- Thuốc giảm đau có nguồn gốc morphin, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, các thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu (trừ benzodiazepin) làm tăng tác dụng làm dịu thần kinh trung ương, giảm nhận thức, có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Bệnh nhân bị hạ huyết áp, suy giáp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo, suy vỏ thượng thận, tình trạng bụng cấp tính, rối loạn chức năng đường mật (ví dụ viêm tụy cấp), viêm hoặc tắc nghẽn ruột, sốc, rối loạn co giật, nhược cơ, tình trạng sức khỏe tâm thần, rối loạn tâm thần nhiễm độc, tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện rượu cấp tính. Bệnh nhân béo phì. CYP2D6 chất chuyển hóa rộng, trung bình và kém. Người suy thận. Người suy gan. Trẻ em. Người già lớn tuổi. Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Chú ý
- Thuốc này có thể gây buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác (ví dụ như nhìn mờ hoặc nhìn đôi), nếu bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Theo dõi tình trạng giảm đau, huyết áp, nhịp tim, hô hấp và tinh thần; phát triển nghiện, lạm dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
- Chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú .
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng: 53%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-1,5 giờ.
Phân bố
- Qua nhau thai và vào sữa mẹ. Khối lượng phân phối: Khoảng 3-6 L/kg. Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 7-25%.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa ở gan qua O-demethyl hóa bởi CYPD26 thành morphin (hoạt động), N-demethyl hóa bởi CYP3A4, và liên hợp một phần với axit glucuronic.
Bài tiết
- Qua nước tiểu (khoảng 90%, 10% dưới dạng thuốc không thay đổi); phân. Thời gian bán thải trong huyết tương: 3-4 giờ (uống / tiêm bắp).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Codein là một chất chủ vận thuốc phiện dẫn xuất phenantrene làm thay đổi nhận thức và phản ứng với cơn đau bằng cách liên kết với các thụ thể thuốc phiện trong thần kinh trung ương, ngăn chặn các con đường đau tăng dần. Nó cũng giúp giảm ho bằng cách tác động trực tiếp vào tủy và có tác dụng làm khô niêm mạc đường hô hấp, do đó làm tăng độ nhớt của dịch tiết phế quản.