Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Afatinib

    Đường dẫn nhanh

Afatinib

9 Tháng 10, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Thuốc điều trị ung thư

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 30mg, 40mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Afatinib đơn trị liệu được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
    chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), thuộc loại ung thư phổi tế bào vảy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, đang hoặc đã được hóa trị liệu bằng các dẫn chất của platin.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng Afatinib

  • Dùng đường uống
  • Không nên uống ​Afatinib cùng với thức ăn. Không nên ăn ít nhất 3 giờ trước hoặc ít nhất 1 giờ sau khi uống ​Afatinib. Nên nuốt trọn viên thuốc với nước.
  • Afatinib phải được khởi đầu điều trị và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc điều trị ung thư.
  • Tình trạng đột biến EGFR phải được xác định trước khi khởi đầu điều trị bằng ​Afatinib.

Liều dùng Afatinib

  • Liều ​Afatinib khuyến cáo là 40mg uống một lần mỗi ngày đối với điều trị bước một hoặc đối với những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase (bệnh nhân chưa bao giờ dùng EGFR TKI).
  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân NSCLC tế bào vảy đã từng được điều trị bước một bằng phác đồ có chứa các dẫn chất của platin trước đó là 40 mg x 1 lần/ngày, dùng đường uống.
  • Nên điều trị bằng ​Afatinib liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân không còn dung nạp được thuốc.

Tăng liều

Có thể cân nhắc tăng đến liều tối đa là 50 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân dung nạp được liều khởi đầu 40 mg mỗi ngày (tức là không bị tiêu chảy, nổi ban, viêm miệng và các biến cố khác liên quan đến thuốc với mức độ >1 theo CTCAE) trong chu kỳ điều trị đầu tiên. Không nên tăng liều ở những bệnh nhân đã giảm liều trước đó.

  • Trong bất kỳ trường hợp nào, liều tối đa mỗi ngày là 50 mg.

Điều chỉnh liều do phản ứng bất lợi

Phản ứng bất lợi gây triệu chứng liên quan đến thuốc (như tiêu chảy nặng/kéo dài hoặc phản ứng ngoại ý biểu hiện trên da) có thể được xử trí tốt bằng cách tạm ngừng điều trị và giảm liều ​Afatinib.

Quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều ​Afatinib thì nên uống trong ngày ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua liều bị quên nếu liều kế tiếp theo lịch trình sẽ uống trong vòng 8 giờ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với afatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ không cần bất kỳ sự chăm sóc y tế nào và sẽ biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu chúng vẫn tiếp diễn hoặc nếu bạn lo lắng về chúng.

Tác dụng phụ thường gặp của Afanat

  • Tiêu chảy
  • Phát ban
  • Da khô
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Mất cảm giác thèm ăn
  • Ngứa
  • Viêm miệng
  • Rối loạn móng tay

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng afatinib là chất nền của P-gp và BCRP. Khi dùng ritonavir chất ức chế P-gp và BCRP mạnh (200 mg x 2 lần / ngày trong 3 ngày) 1 giờ trước khi dùng liều duy nhất 20 mg Afanat, tiếp xúc với afatinib tăng 48% (diện tích dưới đường cong (AUC0-∞) ) và 39% (nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax)). Ngược lại, khi ritonavir được sử dụng đồng thời hoặc 6 giờ sau 40 mg Afanat, sinh khả dụng tương đối của afatinib là 119% (AUC0-∞) và 104% (Cmax) và 111% (AUC0-∞) và 105% (Cmax), tương ứng.
  • Do đó, khuyến cáo sử dụng các chất ức chế P-gp mạnh (bao gồm nhưng không giới hạn ở ritonavir, cyclosporine A, ketoconazole, itraconazole, erythromycin, verapamil, quinidine, tacrolimus, nelfinavir, saquinavir và amiodarone) sử dụng liều so le, tốt nhất là 6 giờ hoặc 12 giờ cách nhau từ Afanat
  • Điều trị trước bằng rifampicin (600 mg x 1 lần / ngày trong 7 ngày), một chất cảm ứng mạnh P-gp, làm giảm 34% (AUC0-∞) trong huyết tương và 22% (Cmax) sau khi dùng một liều duy nhất 40 mg Afanat. Các chất cảm ứng P-gp mạnh (bao gồm nhưng không giới hạn ở rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital hoặc St. John’s wort (Hypericum perforatum)) có thể làm giảm tiếp xúc với afatinib.
  • Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng afatinib là chất nền và là chất ức chế BCRP vận chuyển. Afatinib có thể làm tăng sinh khả dụng của chất nền BCRP dùng đường uống (bao gồm nhưng không giới hạn ở rosuvastatin và sulfasalazine).

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng afatinib, bạn cần cho bác sĩ biết bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược,… Trong khi dùng afatinib, không được tiêm chủng hay dùng thuốc mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
  • Nên uống afatinib với một ly nước đầy. Rửa tay thường xuyên và sau khi uống mỗi liều afatinib.
  • Để giảm buồn nôn, hãy dùng thuốc chống buồn nôn. Đồng thời, chia lượng thức ăn trong ngày thành các bữa ăn nhỏ với thực phẩm dễ tiêu hóa.
  • Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời vì trong khi uống afatinib, làn da của bạn trở nên rất nhạy cảm, dễ bị vết nắng, phát ban hoặc xuất hiện mụn trứng cá. Nếu cần đi ra ngoài trời khi nắng gắt, bạn cần sử dụng kem chống nắng và đội mũ, quần áo che kín da càng nhiều càng tốt.
  • Bạn có thể có nguy cơ cao bị nhiễm trùng trong thời gian điều trị với afatinib. Vì vậy, hãy cố gắng tránh đám đông hoặc người bị cảm lạnh, sốt hoặc bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào khác.
  • Để giúp điều trị và ngăn ngừa loét miệng khi dùng afatinib, hãy sử dụng bàn chải đánh răng mềm và súc miệng ba lần một ngày với 1 muỗng cà phê baking soda pha với 250 ml nước chín.
  • Tránh tiếp xúc với các môn thể thao hoặc hoạt động mạnh có thể gây thương tích.
  • Cần cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị với afatinib vì thuốc là chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai do ẩn chứa các mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi. Đồng thời, đối với cả nam và nữ, cần tích cực tránh thai với các biện pháp cơ học như dùng bao cao su trong suốt quá trình trị liệu và trong ít nhất 2 tuần sau khi điều trị hoàn tất. Hãy tham vấn với bác sĩ khi nào bạn có thể chủ động mang thai một cách an toàn.
  • Tuyệt đối không cho con bú trong khi dùng afatinib vì thuốc có thể đi vào sữa mẹ và nguy hại cho trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu và phân phối

Sau khi uống GIOTRIF, nồng độ tối đa (Cmax) của afatinib được quan sát thấy khoảng 2 đến 5 giờ sau khi dùng thuốc. Giá trị Cmax và AUC0-∞ trung bình tăng nhẹ hơn mức tỷ lệ trong khoảng liều GIOTRIF từ 20 mg đến 50 mg. Nồng độ theo thời gian toàn thân của afatinib giảm 50% (Cmax) và 39% (AUC0-∞), khi uống cùng với thức ăn giàu chất béo so với khi uống lúc đói. Dựa trên dữ liệu dược động học quần thể thu được từ các thử nghiệm lâm sàng với các loại khối u khác nhau, đã thấy AUCτ,s giảm trung bình 26% khi ăn trong vòng 3 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi dùng GIOTRIF. Do đó, không nên ăn trong vòng ít nhất 3 giờ trước và trong vòng ít nhất 1 giờ sau khi uống GIOTRIF. Sau khi dùng GIOTRIF, sinh khả dụng tương đối trung bình là 92% (tỷ số trung bình nhân hiệu chỉnh của AUC0-∞) khi so sánh với dạng dung dịch uống.
In vitro afatinib gắn kết với protein trong huyết tương người khoảng 95%.

Chuyển hóa và thải trừ

Các phản ứng chuyển hóa bởi enzyme xúc tác đóng vai trò không đáng kể đối với afatinib in vivo. Sản phẩm gắn kết cộng hóa trị với protein là các chất chuyển hóa chính của afatinib.

Sau khi uống 15 mg afatinib dạng dung dịch, 85,4% liều dùng được tìm thấy trong phân và 4,3% trong nước tiểu. Hợp chất afatinib ban đầu chiếm 88% liều dùng được phát hiện. Thời gian bán thải cuối biểu kiến là 37 giờ. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định của afatinib đạt được trong vòng 8 ngày sau khi dùng nhiều liều afatinib gây tích lũy AUC gấp 2,77 lần và Cmax gấp 2,11 lần.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cơ chế tác dụng

  • Afatinib là một chất ức chế nhóm ErbB có tác dụng mạnh, chọn lọc và không hồi phục. Afatinib liên kết cộng hóa trị và ức chế không hồi phục các tín hiệu từ homo- và heterodimer hình thành bởi các thành viên thuộc nhóm ErbB: EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2), ErbB3 và ErbB4.

Tác dụng dược lực học

  • Tín hiệu ErbB sai lệch có thể được kích hoạt bởi đột biến và/hoặc khuếch đại của EGFR, khuếch đại hoặc đột biến HER2 và/hoặc tăng biểu hiện thụ thể hoặc ligand ErbB góp phần tạo đặc tính bất thường trong các phân nhóm bệnh nhân bị nhiều loại ung thư khác nhau.
  • Trong những mô hình bệnh lý tiền lâm sàng có mất kiểm soát lộ trình ErbB, afatinib dùng đơn chất có tác dụng ức chế hiệu quả dẫn truyền tín hiệu của thụ thể ErbB gây ức chế tăng trưởng khối u hoặc thoái triển khối u. Mô hình NSCLC với sự đột biến L858R hoặc Del 19 EGFR đặc biệt nhạy cảm khi điều trị với afatinib. Đột biến T790M thứ phát là cơ chế chính của hiện tượng kháng thuốc afatinib mắc phải và lượng allele có chứa T790M tỷ lệ với mức độ kháng thuốc trên in vitro. Đột biến T790M được tìm thấy ở khoảng 50% khối u của bệnh nhân được điều trị bằng afatinib. Đối với những bệnh nhân này, thuốc ức chế EGFR Tyrosin kinase hướng đích T790M có thể được cân nhắc là lựa chọn điều trị tiếp theo.

Danh sách thuốc Afatinib

    afanat 30 natco 28 vien

    Afanat 30 Natco 28 viên – Thuốc điều trị ung thư phổi

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng