Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên hoàn cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quế nhục | 16.50mg |
Phục Linh | 48.75mg |
Trạch tả | 48.75mg |
Phụ tử | 16.50mg |
Thục địa | 78.75mg |
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ) | 48.75mg |
Sơn thù | 66mg |
Hoài Sơn | 72mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương:
- Dùng cho người thận dương yếu, váng đầu, ù tai, đau lưng mỏi gối, nửa người dưới thường lạnh, hay đi tiểu đêm, mồ hôi trộm.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
- Uống mỗi lần 10 viên, ngày 2 lần hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Thận âm hư.
- Tiểu nhạt.
- Người cao huyết áp.
- Suy tim.
- Phụ nữ có thai.
- Người bị cảm sốt mới phát.
- Táo bón.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Chưa có báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa có thông tin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Người tiểu đường cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Không có thông tin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Hoài sơn
- Có vị ngọt, tính bình. Hoài sơn là một vị thuốc bổ, chữa các bệnh dạ dày – ruột, ăn uống kém tiêu, viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi.
Sơn thù
- Có vị chua, tính bình, dùng trị phong hàn, tê thấp, đau đầu, đau lưng, mỏi gối, tai ù, thận suy, tiểu tiện nhiều lần, di tinh, rối loạn kinh nguyệt, mồ hôi trộm.
Mẫu đơn bì
- Có vị cay, đắng, mùi thơm, tính bình, có tác dụng hạ sốt, mất máu, hoạt huyết, làm tan máu ứ và giảm đau.
Thục địa
- Có vị ngọt, mùi thơm, tính hơi ấm. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm bổ thận, dùng chữa các chứng nóng âm ỉ, cơ thể yếu mệt, khó thở, bệnh đái tháo đường, kinh nguyệt không đều, bổ huyết, sinh tinh, làm cơ thể tráng kiện.
Phụ tử
- Có vị cay, ngọt, tính nhiệt. Phụ tử được coi là vị thuốc hồi dương, khử phong hoàn.
Trạch tả
- Có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, dùng chữa bệnh viêm thận, viêm bể thận, tiểu tiện khó, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Phục linh
- Có vị ngọt nhạt, tính bình, dùng làm thuốc bổ chữa suy nhược, chóng mặt, di mộng tinh,lợi tiểu, chữa phù thủng, bụng đầy trướng, tiêu chảy, ăn kém, an thần, trấn tĩnh, chữa mất ngủ.
Quế
- Được dùng làm thuốc cấp cứu bệnh do hàn như tay chân lạnh, hôn mê, mạch chậm, đau bụng, trúng thực, tiêu hóa kém…
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 7, 2025