Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromhexine hydrocloride | 8mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Hexinvon 8:
- Phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản – phổi liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, các bệnh phổi – phế quản mạn tính khác gây thuyên tắc.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nên uống Hexinvon 8 với 1 ly nước, sau bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 8 -16 mg/ lần, ngày uống 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Chưa có báo cáo về quá liều Bromhexin.
Xử trí
- Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bromhexin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thỉnh thoảng xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ.
- Các tác dụng ngoại ý khác như đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da rất hiếm khi xảy ra.
- Ngưng sử dụng vờ hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện tổn thương ở da và niêm mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Khi dùng chung với các kháng sinh như amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin, bromhexin làm tăng nồng độ các kháng sinh này trong nhu mô phổi.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân hen suyễn.
- Chuyển hóa và thải trừ của bromhexin bị giảm ở các bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng không thấy bằng chứng gây bệnh trong suốt thai kỳ. Tuy nhiên, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Bromhexin hiện diện trong sữa mẹ, do đó người mẹ nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu chứng minh tác động của Bromhexin hydroclorid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Bromhexin hydroclorid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, sinh khả dụng đường uống thấp (khoảng 20%) do chịu sự chuyển hóa lần đầu qua gan.
- Bromhexin phân bố khắp các mô trong cơ thể, gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ uống thuốc ở người khỏe mạnh. Bromhexin qua được hàng rào máu não và một tỉ lệ nhỏ qua nhau thai.
- Khoảng 85 – 90% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Ambroxol là một chất chuyển hóa của Bromhexin. Nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 12 giờ. Một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đối với thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất dược liệu vasicin. Về mặt tiền lâm sàng, Bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ nhớt của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô của nhung mao.
- Trong thử nghiệm lâm sàng, Bromhexin có tác dụng phân hủy chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp khạc đờm và họ dễ dàng hơn.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Abbott
Giới thiệu về Abbott
Abbott là một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1888, Abbott không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm y tế, dinh dưỡng và dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng sống của hàng triệu người trên toàn cầu.
Tại Việt Nam, tập đoàn này được biết đến với nhiều thương hiệu nổi bật như Ensure, Similac, Pediasure, FreeStyle Libre, mang đến các giải pháp dinh dưỡng và thiết bị y tế tiên tiến.
Lịch sử hình thành và phát triển
1888: Abbott được thành lập tại Chicago, Hoa Kỳ, bởi Tiến sĩ Wallace Calvin Abbott.
1964: Mở rộng sang lĩnh vực dinh dưỡng với thương hiệu Ensure.
2001: Mua lại Knoll Pharmaceuticals, mở rộng danh mục thuốc kê đơn.
2013: Abbott tách thành hai công ty độc lập: Abbott Laboratories (dinh dưỡng, thiết bị y tế) và AbbVie (chuyên về dược phẩm).
2025: Tiếp tục mở rộng hoạt động tại thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Thế mạnh của Abbott
Hệ thống sản xuất và công nghệ tiên tiến
Tập đoàn sở hữu nhiều nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP, ISO 9001, ISO 13485, đảm bảo chất lượng cao cho các sản phẩm dinh dưỡng, dược phẩm và thiết bị y tế.
Đa dạng danh mục sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng:
- Ensure: Sữa dinh dưỡng dành cho người lớn và người bệnh.
- Similac, Pediasure: Sữa bột cho trẻ em, hỗ trợ phát triển toàn diện.
Thiết bị y tế:
- FreeStyle Libre: Máy đo đường huyết không cần chích máu.
- Mitral Clip: Thiết bị hỗ trợ điều trị bệnh tim.
Dược phẩm:
- Duphaston (hỗ trợ nội tiết nữ), Creon (men tụy), Klacid (kháng sinh).
Thành tựu và chứng nhận
- Top 10 công ty chăm sóc sức khỏe uy tín toàn cầu.
- Chứng nhận WHO-GMP, FDA (Mỹ), CE Mark (Châu Âu).
- Fortune 500 – Một trong những tập đoàn lớn nhất thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Abbott Laboratories, Illinois, Hoa Kỳ
- Website: www.abbott.com
- Hotline: +1-800-227-5767
Với hơn 130 năm phát triển, Abbott tiếp tục khẳng định vị thế tiên phong trong ngành chăm sóc sức khỏe, mang đến những sản phẩm chất lượng và công nghệ tiên tiến giúp cải thiện cuộc sống con người.