Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc bột dùng ngoài chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Berberin Clorid | 2mg |
Phèn chua (kali nhôm sulfat) | 0.6g |
Acid boric | 4.35g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Gynapax:
- Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa.
- Tẩy mùi hôi.
- Trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.
Liều dùng
- Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1 – 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật.
- Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thiểu niệu, tăng natri máu, tăng clor và kali máu.
- Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.
Điều trị:
- Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da.
- Dùng các dịch điện giải thích hợp.
- Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.
- Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và truyền máu thay thế.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acid boric.
- Không dùng cho trẻ em.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn như: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc. Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật, sốt. Rối loạn chức năng gan hay vàng da hiếm thấy.
- Acid boric thải trừ chậm nên có thể gây độc tính mạn (tích luỹ) như: chán ăn, rối loạn tiêu hoá, suy nhược, lú lẫn, viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc.
- Tính mạng có thể bị đe doạ với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bôi lên vùng da bị trầy.
- Hít acid boric và borat có thể kích ứng phổi.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Acid boric tương tác với các carbonat, hydroxyd kiềm, benzalkonium clorid.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bị dị ứng.
- Không dùng nhiều lần trên một diện tích da rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột.
- Không dùng cho trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người lớn.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Tránh dùng cho người mang thai.
- Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú.
- Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 8, 2025