Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Oxetacaine | 20mg |
Nhôm hydroxyd | 612mg |
Magnesium hydroxide | 195mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Glumarix:
- Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày – tá tràng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Có thể dùng thuốc ngay khi có cơn đau dạ dày.
Liều dùng
- Liều đề nghị: 1 gói x 4 lần/ngày, uống sau bữa ăn khoảng 1 – 2 giờ và khi đi ngủ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu xảy ra quá liều, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm phosphate máu.
- Suy thận nặng.
- Trẻ nhỏ tuổi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Glumarix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa aluminum sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
- Chán ăn, khô miệng, giảm phosphate, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi…
- Thỉnh thoảng táo bón hay tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Uống Glumarix đồng thời với cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamine H, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxin, diphosphonate, glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone), indomethacin, ketoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần nhóm phenothiazine, penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (isoniazid, ethambutol) có thể gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
- Gel aluminum hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline dùng kèm do tạo phức.
- Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với fluoroquinolone.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh điều trị liên tục kéo dài.
- Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai chỉ nên dùng thuốc khi hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ có thai phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thời kỳ cho con bú
- Phụ nữ cho con bú phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Oxetacaine là thuốc gây tê nhóm amide.
- Aluminum hydroxide và magnesium hydroxide có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày, do đó ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 20 Tháng 7, 2025