Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bạch quả | 120mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Gintana 120:
- Điều trị mất trí nhớ ngắn hạn, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, kém tập trung, trầm cảm.
- Điều trị trạng thái lão suy (kể cả bệnh Alzeheimer).
- Điều trị hội chứng khập khiễng cách hồi, bệnh võng mạc (thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do đái tháo đường), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai, lãng tai) ở người cao tuổi.
- Hỗ trợ điều trị các di chứng sau đột quy, chấn thương sọ não.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Gintana 120 dùng đường uống, sau bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 1 – 2 lần/ngày. Mỗi đợt dùng 4 – 6 tuần. Có thể sử dụng sản phẩm trong thời gian dài.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Rất hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da.
- Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chảy máu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc này không phải là thuốc hạ huyết áp, không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu, trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ, không nên dùng thuốc khi đang có thai hoặc đang cho con bú nếu không có hướng dẫn của thầy thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cao bạch quả hấp thu hoàn toàn qua đường uống.
- Thuốc chủ yếu được hấp thu ở phần trên của đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1h30 phút.
- Thuốc được phân bố chủ yếu ở mắt, các loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân.
- Thuốc thải trừ qua đường niệu, thời gian bán hủy khoảng 4h30 phút.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Theo kết quả nghiên cứu trên in vitro và in vivo thì cao Bạch quả có các tác dụng sau:
- Cao bạch quả có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch…
- Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và thay đổi tùy theo tính chất, đường kính và nguồn gốc của mô mạch máu.
- Ngoài ra còn phụ thuộc vào trương lực cơ bản và tình trạng của thành mạch, kích thích sự tiết EDRF từ nội mô (Endothelium derived relaxing factor).
- Cao Bạch quả chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che chở hàng rào máu – não, máu – võng mạc.
- Cao Bạch quả ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng kết tập tiểu cầu, phòng sự tạo thành huyết khối và tai biến mạch máu não.
- Cao Bạch quả có tác dụng bảo vệ các notron ở não và các tế bào thần kinh cảm giác.
- Cải thiện tuần hoàn máu: thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và làm tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu do đó làm tăng tuần hoàn máu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 9, 2025