Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch nhỏ mắt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin | 15mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của GENTAMICIN 0.3%:
- Nhiễm trùng ở mắt do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: viêm kết mạc, viêm giác mạc và viêm giác – kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm tuyến Meibomius cấp và viêm túi lệ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Trước khi thực hiện, hãy rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước sạch, sau đó lau khô để loại bỏ vi khuẩn.
- Gentamicin 0.3% Vidipha được dùng bằng cách nhỏ trực tiếp vào túi kết mạc (phần giữa mi mắt dưới và nhãn cầu).
Liều dùng
- Nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt, 3 – 8 lần/ngày.
- Trường hợp nhiễm trùng nặng: 2 giọt/ lần mỗi giờ, sau đó giảm liều khi bệnh tiến triển khả quan.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng phụ
- Phản ứng dị ứng.
- Có thể gây kích ứng mắt (biến mất khi ngưng dùng thuốc).
Ghi chú: thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung với các thuốc nhỏ mắt có các kháng sinh khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng thuốc để phòng ngừa bệnh.
- Không dùng để tiêm.
- Nếu bệnh không tiến triển hay nếu dùng lâu ngày, cần kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn để phát hiện sự đề kháng với kháng sinh và có sự điều trị phù hợp.
- Không mang kính sát tròng khi dùng thuốc.
- Nếu dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt khác, dùng cách khoảng tối thiểu 15 phút.
- Không sử dụng quá 15 ngày sau khi mở nắp.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 – 60 phút liều 1 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tại trong.
- Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không được chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml.
- Tuy vậy gentamicin tích lũy với mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận. Vì khoảng cách giữa liều điều trị và liều gây độc của gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hỏi phải có sự theo dõi cẩn thận.
- Hấp thu gentamicin qua đường tiêm bắp có thể bị hạn chế ở người bệnh nặng như trong tình trạng sốc, sự tưới máu giảm, hoặc ở người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bào, hoặc giảm độ thanh thải của thận bao gồm cả cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bỏng, bệnh nhảy nhớt và có thể trong bệnh bạch cầu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin.
- Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
- Trong những năm gần đây thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella Pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E.coli.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 13 Tháng 9, 2025