Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch nhỏ mắt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin sulfat | 15mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của GENTAMICIN 0.3%:
- Điều trị tại chỗ nhiễm khuẩn mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm kết giác mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, lẹo mắt.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nhỏ vào mắt bị bệnh.
Liều dùng
- Nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 4 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 2 giọt mỗi giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí:
- Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc giúp loại bỏ gentamicin từ máu. Tuy nhiên, thẩm phân máu có hiệu quả hơn.
- Muối calci tiêm tĩnh mạch được sử dụng để điều trị sự phong tỏa thần kinh cơ gây ra bởi gentamicin.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Loét giác mạc do vi khuẩn và nấm phát triển do đề kháng với gentamicin.
- Thường gặp: bỏng giác mạc, kích ứng khi nhỏ thuốc, viêm kết mạc không đặc hiệu, khiếm khuyết biểu mô kết mạc, xung huyết.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, ảo giác.
Tương tác thuốc
- Không nên sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc nhỏ mắt để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh sử dụng kéo dài. Sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự nhạy cảm da và gia tăng sự phát triển quá mức của các vi sinh vật kháng thuốc như nấm, các vi khuẩn kháng gentamicin. Sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác có thể xảy ra.
- Đối với nhiễm trùng nặng, việc điều trị tại chỗ gentamicin cần được phối hợp với kháng sinh tác dụng toàn thân.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận và độc tai khác nên tránh sử dụng từ khi có sự chỉ định của bác sỹ.
- Không sử dụng kính áp tròng trong quá trình điều trị.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi vì thuốc chứa boron có thể ảnh hưởng đến chức năng sinh sản sau này.
Lưu ý:
- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng. Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung lọ thuốc với người khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ mang thai, do đó cần phải cân nhắc giữa lợi ích và tác dụng có hại của thuốc đối với thai nhi khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, cần hỏi ý kiến Bác sĩ khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
30 ngày kể từ ngày mở nắp
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 8, 2025