Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm phosphate dạng gel | 12.38g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Gel Alu-P:
- Viêm thực quản.
- Viêm dạ dày cấp và mãn tính.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Alu-P dùng đường uống.
- Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
Liều dùng
- Người lớn: 1 – 2 gói x 2 – 3 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có dữ liệu được ghi nhận.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alu-P, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp: Táo bón.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc tạo phức với thuốc.
- Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- Các kháng acid làm tăng hấp thu dicurmarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
Thời kỳ cho con bú
- Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm cơ thể.
- Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochlorid để tạo thành nhôm chlorid và nước.
- Ngoài việc tạo nhôm chlorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 – 30% lượng nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được tạo thành đào thải, ở người có chức năng thận bình thường.
- Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ được đào thải qua phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat.
- Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa.
- Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh, viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 24 Tháng 7, 2025