Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 400mg |
Clorpheniramin maleat | 2mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Flumax:
- Các triệu chứng: nhức đầu, cảm sốt có kèm các triệu chứng như ho, sổ mũi, hắc hơi do cảm lạnh, nhiễm trùng đường hô hấp trên và dị ứng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống viên thuốc với nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày 3 lần. Không quá 6 viên/ngày, các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần uống ½ -1 viên/lần, ngày 2-4 lần. Không quá 4 viên/ngày, các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: nên dùng dạng bào chế thích hợp hơn.
- Người cao tuổi (> 60 tuổi): mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần, các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Paracetamol
- Dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày gây nhiễm độc gan.
Biểu hiện:
- Buồn nôn, nôn và đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí:
- Điều trị hỗ trợ tích cực.
- Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol hoặc có thể dùng methionin.
- Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Clorpheniramin maleat
- Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng.
Biểu hiện:
- Ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật.
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực, có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin, có thể truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Người bệnh thiếu hụt men Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Glocom góc hẹp.
- Bí tiểu tiện.
- Hẹp môn vị.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.
Tác dụng phụ
Paracetamol
- Gây dị ứng, ban da, nôn, buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Clorpheniramin maleat
- Thường gặp: ức chế hệ thần kinh trung ương: ngủ từ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
Paracetamol
- Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu và các dẫn chất indandion.
- Uống rượu quá nhiều và lâu ngày hoặc uống các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin…) hoặc uống Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol.
Clorpheniramin
- Ethanol hoặc các thuốc an thần, gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin các phản ứng dị ứng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mãn tính hoặc bị mất nước.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của thuốc khác.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Clorpheniramin
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi dùng chung với rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Các nghiên cứu dịch tễ trên lâm sàng chưa phát hiện được độc tính của paracetamol và clorpheniramin trên thai kì và thai nhi, tuy nhiên ở giai đoạn cuối của thai kỳ cần chú ý đến tính chất an thần có thể gây ảnh hưởng trên thai nhi của clorpheniramin.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa xác định được clorpheniramin có tiết trong sữa hay không, tuy nhiên nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú do tính chất an thần của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ nên không dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 25 Tháng 8, 2025