Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Flagyl 250mg:
- Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Đường dùng: Thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.
Liều dùng
Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.
Nhiễm amíp
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1,5 g/ngày chia làm 3 lần uống.
Trẻ em: Uống 30 đến 40 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần uống trong ngày.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Uống 500 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
- Trẻ em 11 – 15 tuổi: Uống 750 mg/ngày.
Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp. Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol.
Nhiễm Trichomonas
- Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): Liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác: Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần uống.
- Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính.
- Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần trong 10 ngày.
- Trong một số trường hợp, có thể tăng liều điều trị hàng ngày lên đến 750 mg hoặc 1 g.
Nhiễm Giardia
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 750 mg đến 1 g/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
- Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.
- Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.
Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Phụ nữ: Uống 1 g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.
Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị chuyển đổi từ đường tiêm sang đường uống)
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 g đến 1,5 g/ngày, chia thành 2 – 3 lần uống trong ngày.
- Trẻ em: Uống 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần uống trong ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
- Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Dùng một liều đơn lên đến 12 g metronidazol đã được ghi nhận trong các trường hợp tự tử hoặc tai nạn quá liều.
- Các triệu chúng có thể gặp bao gồm: Nôn mửa, thất điều (mất phối hợp động tác), mất định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất cơn bốc hỏa, nổi mẩn trên da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác, và buồn nôn.
Xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với imidazol và/hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Flagyl 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rối loạn dạ dày – ruột: Đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức).
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch, sốc phản vệ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (ví dụ như thất điều vận động) mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng thuốc. Viêm màng não vô trùng.
- Rối loạn tâm thần: Triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Trạng thái trầm cảm.
- Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
- Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: Một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. Một số trường hợp suy gan yêu cầu ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.
- Rối loạn ở da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Disulfiram: Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
- Rượu: Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
- Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.
- Lithium: Nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.
- Cyclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.
- Phenytoin hay phenobarbital: Tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
- 5 – Fluorouracil: Giảm thanh thải 5 – fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5 – fluorouracil.
- Busulfan: Nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu có lý do chính đáng phải dùng metronidazol lâu hơn thời gian điều trị được khuyến nghị, nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học, đặc biệt là số lượng bạch cầu, và bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
- Nên khuyên bệnh nhân không được uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị vì khả năng có thể xảy ra phản ứng giống disulfiram (tức đỏ da, đỏ phừng mặt, ói mửa và nhịp tim nhanh).
- Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính vì có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.
- Nước tiểu màu nâu đỏ có thể xảy ra trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả gì. Nên thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Metronidazol gây đột biến cho tế bào vi khuẩn và sinh ung thư cho chuột thí nghiệm. Metronidazol qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ thuốc trong huyết tương của người mẹ. Việc sử dụng trong thai kỳ vẫn con tranh luận. Các phân tích tổng hợp về việc sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu của thai kỳ có kết luận rằng thuốc không làm gia tăng nguy cơ sinh quái thai.
- Tuy nhiên, theo thông tin sản phẩm được cấp phép tại Hoa Kỳ đề cập metronidazol là chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ trên người nhiễm trichomonas, trong khi được chấp nhận cho dùng trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
- Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giũa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Metronidazol qua được sữa mẹ gây ra vị đắng khiến trẻ khó bú mẹ. Chưa rõ tác động của metronidazol cho trẻ bú mẹ; tuy nhiên, để an toàn khuyên ngưng cho bú mẹ trong khoảng 12 – 24 giờ khi uống 1 liều đơn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì nguy cơ lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua đi kèm với việc dùng thuốc, nên khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu xảy ra những triệu chứng này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, metronidazol được hấp thu nhanh, ít nhất là 80% trong một giờ. Đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt được sau khi uống giống như sau khi tiêm tĩnh mạch với liều tương tự.
- Độ khả dụng sinh học qua đường uống là 100%.
- Khoảng 1 giờ sau khi uống một liều duy nhất 500 mg, nồng độ cực đại trung bình trong huyết tương là 10 microgram/ml. Thời gian bán hủy trong huyết tương là từ 8 đến 10 giờ.
- Thuốc được phân bố nhanh và rộng khắp, với nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết thanh, ở phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo. Thuốc đi qua nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.
- Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan bằng sự ôxy hoá.
- Thuốc bài tiết chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng metronidazol và các chất chuyển hoá trong nước tiểu chiếm khoảng 35 – 65% liều thuốc đã dùng.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Metronidazol có tính chất dược lý sau đây:
- Diệt các chủng vi khuẩn nhạy cảm như vi khuẩn hiếu khí gram âm: Helicobacter pylori.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Prophyromonas, Veillonella.
- Diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolitica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.
- Đối với một số loài vi khuẩn, tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa điểm và thời gian. Sẽ có ích khi thu thập được thông tin về tỉ lệ kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.