Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Secnidazole | 500mg |
Tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, Cellulose vi tinh thể (Avicel PH102), tinh bột mì, Silic ngậm nước, Natri starch glycolat (Explotab), Gelatin, Magnesi stearate, Hydroxypropylmethylcellulose (HPMC) vừa đủ cho 1 viên nén bao phim.
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Flagentyl 500mg:
Thuốc Flagentyl 500mg chứa hoạt chất secnidazol, là thuốc kháng ký sinh trùng cụ thể là kháng các đơn bào bao gồm amip, giardia, trichomonas; được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm niệu đạo, viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
- Bệnh amib đường ruột.
- Bệnh amib gan.
- Bệnh do nhiễm Giardia.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Flagentyl 500mg dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis và vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 4 viên (tương đương với 2gam), uống một liều duy nhất vào trước bữa ăn.
- Điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục với liều tương tự (2gam).
Bệnh amip đường ruột:
Nhiễm amip cấp:
- Người lớn: 4 viên (2gam), uống một liều duy nhất vào đầu bữa ăn.
- Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống một liều duy nhất và chỉ uống trong một ngày.
Nhiễm amip không có triệu chứng: mỗi ngày uống một liều như trên trong 3 ngày liên tiếp.
Bệnh amip gan:
- Người lớn: 3 viên/ngày (tương đương 1,5 gam/ ngày).
- Trẻ em: 30 mg/kg/ngày.
Uống một lần hoặc chia thành nhiều lần, dùng trong 5 ngày.
Bệnh do nhiễm Giardia:
- Người lớn: 4 viên (tương đương với 2gam), uống một liều duy nhất.
- Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, một liều duy nhất.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều secnidazol, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Có thể loại trừ secnidazol bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính hay chất tăng tốc đi đại tiện.
- Kiểm soát co giật bằng diazepam và phenytoin.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên uống một liều thuốc, hay uống liều này sàng sớm ngay khi nhớ ra; tuy nhiên, nếu đã gần tới lúc uống liều kế tiếp, thì bỏ qua liều đã quên này và uống liều kế tiếp theo toa thuốc đã định. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chống chỉ định
Thuốc này không sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các dẫn chất imidazol.
- Nghi ngờ có thai, 3 tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
Nếu nghi ngờ, phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ
Như mọi hoạt chất, Flagentyl 500mg có thể gây ở một số người vài tác dụng ngoại ý khó chịu như:
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau dạ dày), miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng.
- Mề đay.
- Hiếm gặp: chóng mặt, rối loạn thần kinh cảm giác và vận động.
- Giảm bạch cầu (giảm bất thường lượng bạch cầu trong máu), hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mề đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và mất đồng vận cũng đã được thông báo.
Tương tác thuốc
Để tránh các tác dụng ngoại ý có thể có khi dùng các thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi trị liệu được tiến hành đồng thời.
Không nên phối hợp:
- Disulfiram: cơn mê sảng, trạng thái lú lẫn và phản ứng hoang tưởng.
- Không dùng các thức uống có rượu trong thời gian điều trị vì gây hiệu ứng giống antabuse (nóng đỏ, nôn mửa).
Thận trọng khi phối hợp warfarin, cần theo dõi chặt chẽ vì secnidazol gia tăng tác dụng thuốc chống đông đường uống và nguy cơ chảy máu trong khi điều trị với secnidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Báo cho bác sĩ khi có tiền sử bất thường về máu.
- Tránh uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazol.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không được dùng thuốc trong trường hợp nghi ngờ có thai, ba tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú bởi vì secnidazol được tìm thấy trong nhau thai và sữa mẹ.
- Chưa có bằng chứng Secnidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Nên chú ý, đặc biệt khi lái xe và vận hành máy móc, với nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật liên quan đến việc sử dụng thuốc này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Secnidazol được hấp thu nhanh sau khi uống.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 43,9 g/l 5 giờ sau khi uống 2 g secnidazol hoặc 30 mg/kg thể trọng ở trẻ em. Secnidazol là nitro – imidazol đầu tiên có tác dụng 3 ngày trên diệt sinh vật đơn bào chỉ với một liều duy nhất. Với thời gian bán hủy dài khoảng 17 – 29 giờ, secnidazol điều trị hiệu quả và giúp cải thiện sự tuân thủ của bệnh nhân do thời gian tác dụng ngắn với hiệu quả điều trị tốt.
- Thuốc xuyên qua nhau thai, vào sữa mẹ. Với tỷ lệ gắn kết với huyết tương thấp (15%), sự phân bố của secnidazol nhanh khắp cơ thể, hệ thần kinh trung ương và niêm dịch, nồng độ thuốc ngoài mạch máu và trong mô tương tự nồng độ trong huyết tương. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Secnidazol về mặt cấu trúc chung giống như nitro – 5 – imidazol, metronidazol được sử dụng phổ biến và tinidazol.
- Những loại thuốc này có chung một phố hoạt động chống lại các vi sinh vật (vi khuẩn yếm khí và nguyên sinh động vật) và đặc biệt hiệu quả trong điều trị bệnh amib, bệnh do Giardia, nhiễm Trichomonas và viêm âm đạo do vi trùng. Cơ chế tác dụng là diệt khuẩn thông qua những chất chuyển hóa gây độc và sau đó phá hủy chuỗi ADN của vi khuẩn và nguyên sinh động vật.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 6, 2025
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.