Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dihydroartemisinin | 40mg |
Piperaquine phosphate | 320mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Falcidin:
- FALCIDIN được chỉ định trong điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Liều đề nghị: uống thuốc liên tục 3 ngày theo bảng sau:
Tuổi |
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | |
Giờ đầu | Sau 8 giờ | Sau 24 giờ |
Sau 48 giờ |
|
< 3 |
½ viên | ½ viên | ½ viên | ½ viên |
3 – < 8 | 1 viên | 1 viên | 1 viên |
1 viên |
8 – < 15 |
1 ½ viên | 1 ½ viên | 1 ½ viên | 1 ½ viên |
≥ 15 | 2 viên | 2 viên | 2 viên |
2 viên |
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của FALCIDIN.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tác dụng phụ
- Thường nhẹ và thoáng qua: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ăn không ngon, ngứa da, đỏ da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E, vitamin C, glutathion,…vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.
- Các thuốc kháng acid có thể làm giảm sự hấp thu thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Không dùng FALCIDIN để phòng bệnh sốt rét.
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết và phải theo sự chỉ định của bác sỹ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng Falcidin cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết và phải theo sự chỉ định của bác sỹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dihydroartemisinin:
- Sau khi uống, Dihydroartemisinin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương trong vòng 1 giờ, thời gian bán thải khoảng 4 giờ.
- Phân bố rộng rãi đến gan, thận và mật.
- Khoảng 80% được bài tiết qua nước tiểu và phân trong 24 giờ sau khi uống.
- Dihydroartemisinn được chuyển hóa thành 2 dạng không có hoạt tính là deoxydihydroartemisinin va dihydroxydihydroartemisinin.
Piperaquine phosphate:
- Sau khi uống, khoảng 80-90% Piperaquine phosphate được hấp thu trong 24 giờ.
- Phân bố rộng rãi trong cơ thể chủ yếu ở gan, thận, phổi và lá lách.
- Khoảng 25% liều dùng được chuyển hóa ở gan trong 8 giờ sau khi uống.
- Thuốc thải trừ chậm, thời gian bán thải khoảng 9 ngày. Bài tiết qua mật bởi chu trình gan ruột.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- FALCIDIN là thuốc chống sốt rét phối hợp giữa Piperaquine phosphate và Dihydroartemisinin trong cùng một công thức. Thuốc có tác dụng nhanh, hiệu quả cao, độc tính thấp, an toàn và thời gian trị liệu ngắn. Thuốc được dùng điều trị hầu hết các thể sốt rét kể cả các chủng đã đề kháng với các thuốc sốt rét như chloroquine, dẫn chất 4-aminoquinoline, proguanil, pyrimethamine và các thuốc kết hợp giữa pyrimethamine với sulfonamide. FALCIDIN có hiệu lực ức chế mạnh và tiêu diệt thể bào tử của các chủng Plasmodium và do đó làm giảm sự truyền nhiễm bệnh sốt rét.
Dihydroartemisinin:
- Dihydroartemisinin chủ yếu làm cản trở cấu trúc màng của các thể tự dưỡng (thể vô tính trong hồng cầu) như: làm xoắn màng không bào tiêu hóa, làm trương nở ty lạp thể và màng nhân, tách ribosom khỏi mô lưới nội chất dẫn đến sự tạo thành không bào trong tế bào chất và tự thực bào. Ngoài ra, còn làm suy yếu về mặt sinh hóa của sự tổng hợp protein và acid nucleic.
Piperaquine phosphate:
- Piperaquine phosphate làm cản trở chức năng sinh lý của màng không bào tiêu hóa của các thể tự dưỡng dẫn đến sự tự thực bào của ký sinh trùng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2025