Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch nhỏ mắt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin hemihydrat | 25mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Eyexacin 0.5%:
- Điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenza, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nhỏ trực tiếp Eyexacin vào mắt bị nhiễm khuẩn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi:
- Ngày 1 và ngày 2: nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 2 giờ khi thức, có thể lên đến 8 lần/ngày.
- Ngày 3 đến ngày 7: nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 4 giờ khi thức, có thể lên đến 4 lần/ ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách xử trí:
- Khi quá liều tại chỗ nhỏ mắt có thể dùng nước ấm để rửa mắt.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Giảm tạm thời tầm nhìn, sốt, nhức đầu, khô mắt, đau hay khó chịu mắt, viêm họng, sợ ánh sáng.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phù mi mắt, khô mắt, ngứa mắt.
Tương tác thuốc
- Nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc chưa được làm riêng với levofloxacin dạng thuốc nhỏ mắt.
- Tuy nhiên, hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi dùng levofloxacin dạng nhỏ mắt, cũng như với những quinolon kháng khuẩn khác khả năng tương tác thuốc với theophyllin, caffein, thuốc chống đông đường uống, cyclosporin nên được xem xét.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Các phản ứng quá mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, gồm cả levofloxacin. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
- Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của những chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, ngưng sử dụng và có phương pháp trị liệu thích hợp.
- Nên khuyên bệnh nhân không đeo kính áp tròng nếu có những dấu hiệu và triệu chứng của viêm kết mạc do vi khuẩn.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 15 ngày hoặc quá hạn sử dụng. Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung lọ thuốc với người khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên cho con bú khi dùng levofloxacin vì có nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không nên lái xe và vận hành máy cũng như các hoạt động cần sự tỉnh táo cho tới khi biết được levofloxacin có ảnh hưởng như thế nào.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Trong một thử nghiệm trên 15 người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ levofloxacin trung bình trong huyết tương sau 1 giờ dao động từ 0,86 ng/ml vào ngày đầu tiên đến 2,05 ng/ml vào ngày thứ 15. Mức cao nhất được ghi nhận là 2,25 ng/ml vào ngày thứ 4, sau khi sử dụng thuốc mỗi 2 giờ, tổng cộng 8 lần/ngày.
- So với đường uống, nồng độ levofloxacin trong huyết tương khi dùng thuốc nhỏ mắt thấp hơn hơn 1000 lần.
- Về nồng độ trong nước mắt, nghiên cứu trên 30 người khỏe mạnh cho thấy sau khi nhỏ một giọt levofloxacin 0,5%; nồng độ trung bình dao động từ 34,9 – 221,1 mcg/ml trong 60 phút đầu tiên. Sau 4 giờ, mức trung bình giảm xuống 17,0 mcg/ml và sau 6 giờ còn khoảng 6,6 mcg/ml.
- Tuy nhiên, tác động lâm sàng của những mức nồng độ này vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Levofloxacin thuộc nhóm kháng sinh quinolon, cụ thể là fluoroquinolon,.
- Levofloxacin hoạt động bằng cách ức chế enzym topoisomerase II (ADN-gyrase) và topoisomerase IV, hai enzym quan trọng trong quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa ADN của vi khuẩn. Nhờ đó, Levofloxacin có khả năng diệt khuẩn, tác động lên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 8, 2025