Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén đặt âm đạo chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Neomycin sulfate | 65000IU |
Nistatina | 100000IU |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Evadays Vaginal:
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, vi nấm nhạy cảm: Gardnerella vaginalis, Trichomonas vaginalis, Candida albicans…
- Điều trị viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
- Điều trị viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Viên nén Evadays dùng đặt âm đạo.
- Trước khi đặt nên rửa sạch âm đạo, nhúng ướt viên thuốc bằng nước sôi để nguội.
- Đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Sau khi đặt, nằm khoảng 15 phút.
Liều dùng
- Liều thường dùng: Ngày 1 viên, dùng liên tiếp trong 10 đến 15 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay.
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, xuất hiện các triệu chứng độc với thận hoặc thính giác.
Cách xử trí:
- Theo dõi chức năng thận và thính giác.
- Nếu những chức năng này bị suy giảm thì cho thẩm tách máu.
- Cần thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Không được uống.
- Mẫn cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất Nitro – imidazol khác.
- Mẫn cảm với Nystatin.
- Mẫn cảm với Neomycin hoặc các thuốc nhóm aminoglycosid.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Evadays bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Da: Ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan: Tăng enzym gan và bilirubin.
- Máu: Loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
- Tuyến nước bọt: Tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng tại chỗ: Ngứa, đỏ âm đạo, kích ứng tại chỗ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với riboflavin phosphat.
- Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Dùng thuốc đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
- Thuốc có thể làm giảm hấp thu phenoxymethyl penicilin, digoxin khi dùng đồng thời.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcoldehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Nên thận trọng khi uống rượu trong quá trình dùng thuốc.
- Neomycin có thể gây ức chế hô hấp.
- Thận trọng khi dùng thuốc dài ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Thời kỳ mang thai không được dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
- Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Metronidazol
- Hấp thu: Metronidazol đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 mcg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Sự hấp thu của Metronidazol khi dùng đường âm đạo bằng một nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.
- Phân bố: Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6-0,8 lít/kg).
Neomycin sulfat
- Hấp thu: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 gam, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ nhanh qua thận. Thời gian bán thải của thuốc là 2-3 giờ. Thuốc thường được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn.
Nystatin
- Không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Metronidazol:
- Là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.
- Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter hay Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh.
- Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Neomycin sulfat:
- Neomycin sulfat là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng với các vi khuẩn gram âm và gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
- Các vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin sulfat: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
- Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.
Nystatin:
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei.
- Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Thuốc có cơ chế tác dụng là liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 9, 2025