Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao đường chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cyclophosphamide | 50mg |
Công dụng (Chỉ định)
Cyclophosphamide hoạt động dựa trên cơ chế ngăn cản hoặc làm chậm đi quá trình tăng trưởng và phát triển của các tế bào ung thư. Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng giảm đáp ứng của hệ thống miễn dịch và sử dụng để dự phòng thải loại sau ghép tạng.
Thuốc Endoxan 50mg được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu trong:
- Các bệnh bạch cầu
- Bệnh bạch cầu dòng lympho bào hoặc dòng tủy bào cấp hay mãn.
U hạch ác tính:
- Bệnh Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin và u tương bào.
U tạng đặc ác tính thường có di căn và không di căn:
- Ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn, ung thư vú, ung thư phổi tế bào nhỏ, u nguyên bào thần kinh và sarcoma Ewing.
Các bệnh tự miễn tiến triển:
- Như viêm khớp dạng thấp, bệnh khớp do vẩy nến, Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm mạch máu hệ thống (kèm hội chứng thận hư) và một số thể viêm cầu thận (kèm hội chứng thận hư), bệnh nhược cơ nặng, thiếu máu tán huyết tự miễn và bệnh ngưng kết tố lạnh.
- Điều trị trong ức chế miễn dịch trong ghép tạng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Endoxan 50mg
- Thuốc dùng đường uống. Nên sử dụng viên bao đường Endoxan 50mg vào buổi sáng. Trong hoặc ngay sau khi uống thuốc, bạn phải uống đủ lượng chất lỏng để đảm bảo rằng bệnh nhân làm sạch bàng quang của mình một cách đều đặn.
Liều dùng Endoxan 50mg
- Điều trị liên tục từ 1 – 4 viên (50 – 200 mg) mỗi ngày; nếu cần, có thể uống nhiều viên hơn.
- Thời gian trị liệu và/ hoặc khoảng cách giữa các đợt trị liệu phụ thuộc vào chỉ định điều trị, vào sự sắp xếp liệu pháp phối hợp, tình trạng sức khỏe chung của bệnh nhân và các thông số xét nghiệm, sự phục hồi của số lượng tế bào máu.
- Khuyến cáo hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Suy thận hay suy gan nặng cũng đòi hỏi phải giảm liều. Khuyến cáo giảm liều 25% khi bilirubin huyết thanh từ 3,1 – 5 mg/ 100 ml và giảm liều 50% khi độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút. Cyclophosphamide chính là chất có thể lọc được.
Quá liều
Triệu chứng
- Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra suy tủy, hầu hết là giảm bạch cầu và cùng với các phản ứng khác. Mức độ nghiêm trọng và thời gian của suy tủy sẽ phụ thuộc vào mức độ quá liều.
Xử trí
- Thường xuyên kiểm tra công thức máu và theo dõi bệnh nhân là việc làm cần thiết. Nếu giảm bạch cầu trung tính thì phải điều trị dự phòng nhiễm trùng và nhiễm trùng phải được điều trị đầy đủ bằng kháng sinh. Nếu xảy ra tình trạng giảm tiểu cầu, bạn cần đảm bảo thay thế tiểu cầu theo nhu cầu.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cyclophosphamide, chính vì thế nên hết sức thận trọng mỗi khi sử dụng. Cyclophosphamide có thể được thẩm tách. Vì vậy, thẩm tách máu nhanh được chỉ định khi điều trị trong mọi trường hợp quá liều do tự tử hoặc do tai nạn. Sau khoảng 6 giờ thẩm tách, 72% liều cyclophosphamide đã dùng được tìm thấy trong dịch thẩm tách.
- Cần thiết phải dự phòng viêm bàng quang bằng Uromitexan (mesna) nhằm tránh bất kỳ tác dụng nào gây độc cho đường tiết niệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc thì bạn dùng ngày khi nhớ ra. Nhưng, khi gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp cùng vào thời điểm như trong kế hoạch. Lưu ý rằng bạn cũng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Không chỉ định cyclophosphamide cho những trường hợp sau:
- Có tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Tiền sử viêm bàng quang xuất huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu cấp tính.
- Được chích vaccin phòng bệnh sốt vàng, vaccin sống giảm độc lực.
- Đang hoặc vừa mắc thuỷ đậu, zona.
- Nhiễm trùng cấp tính.
- Bất sản tủy xương hoặc suy tủy xương trước khi điều trị.
- Nhiễm độc niệu quản cấp tính do hóa trị liệu hoặc xạ trị gây độc tế bào.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Tắc nghẽn đường niệu.
Tác dụng phụ
Thuốc Endoxan 50mg có thể dẫn đến một số tác dụng phụ bao gồm:
- Mất vị giác
- Tắc kinh
- Đổi màu da
- Tiêu chảy
- Rụng tóc
- Buồn nôn, nôn ói
- Phát ban da
- Khó chịu hoặc đau dạ dày
- Cấu trúc móng thay đổi
- Yếu
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẩn, ngứa, khó thở, đau ngực, phù mặt, môi và lưỡi hoặc họng
- Tiểu ra máu
- Phân có máu hoặc là có màu đen
- Lượng nước tiểu thay đổi
- Nhiễm trùng
- Đau lưng dưới hoặc đau bụng
- Sưng hoặc bị nổi đỏ tại nơi tiêm thuốc
- Sốt ớn lạnh
- Ảo giác
- Đau khi đi tiểu
- Ho liên tục
- Viêm phổi
- Bầm tím trên da
- Co giật
- Phù tay hoặc chân
- Thở ngắn
- Chảy máu hoặc bị bầm tím bất thường
- Vàng da hoặc mắt
- Tiểu cầu giảm
- Khả năng miễn dịch và lành vết thương bị suy yếu
- Nguy cơ xuất hiện thêm loại ung thư khác sẽ tăng cao.
Đây sẽ không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ thì hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc tiêm Endoxan 50mg có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với Endoxan 50mg cần lưu ý khi dùng cùng là:
- Suxamethonium.
- Allopurinol.
- Thuốc điều trị đái tháo đường.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có thì điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn cũng đang dùng trước khi sử dụng thuốc Endoxan.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những đối tượng dưới đây:
- Bệnh nhân mắc đái tháo đường.
- Người bệnh bị nhiễm trùng.
- Người bệnh đang bị giảm số lượng bạch cầu.
- Người bệnh bị rối loạn nước và điện giải.
- Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Lưu ý khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Không được sử dụng thuốc trên đối tượng là bà bầu và phụ nữ đang cho em bé bú để đảm bảo an toàn cho bào thai và em bé bú.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Đường tiêm: hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh sau 2 – 3 giờ.
- Đường uống: hấp thu không hoàn toàn với sinh khả dụng > 75%, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ.
Phân bố
- Cyclophosphamide phân bố rộng khắp các mô, có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố của thuốc là 0,48 – 0,71 l/kg. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương thấp nhưng một số chất chuyển hóa liên kết ở mức > 60%.
Chuyển hóa
- Một phần cyclophosphamide được chuyển hoá ở gan nhờ enzyme cytochrome P450 thành chất có hoạt tính là 4-hydroxycyclophosphamide và aldofosfamide. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 4 – 8 giờ.
Thải trừ
- Cyclophosphamide thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn (dưới 10%) và dạng chuyển hóa (85 – 90%), phần lớn những dạng này không có hoạt tính.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cyclophosphamide là một tác nhân alkyl hoá chống ung thư, thuộc nhóm oxazaphosphorine. Thuốc là một “tiền dược’’ chỉ tác dụng khi được chuyển hoá ở gan thành các chất có hoạt tính.
- Các chất này ngăn cản quá trình sao chép DNA và phiên mã RNA, dẫn đến phá vỡ chức năng acid nucleic. Thuốc cũng có khả năng phosphoryl hoá làm tăng độc cho tế bào, chủ yếu tác động vào pha S hoặc cuối pha G1.
- Cyclophosphamide còn ức chế miễn dịch mạnh, ức chế cả hai tế bào B và T (độc tính ở tế bào B cao hơn). Cơ chế tác dụng tương tự cơ chế chống ung thư. Cyclophosphamide có tác dụng không đồng đều đối với miễn dịch qua trung gian tế bào T, một số đáp ứng ức chế, một số khác lại bị kích thích.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 10 Tháng 10, 2024
Thông tin thương hiệu

Baxter
Giới thiệu về Baxter
Baxter International Inc. là tập đoàn y tế đa quốc gia có trụ sở tại Deerfield, Illinois, Hoa Kỳ. Với gần 100 năm phát triển, Baxter cung cấp các sản phẩm và giải pháp y tế tiên tiến trong lĩnh vực truyền dịch, dược phẩm, thiết bị y tế và công nghệ chăm sóc sức khỏe. Công ty hoạt động trên hơn 100 quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho hàng triệu bệnh nhân.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1931: Thành lập bởi Donald Baxter, tiên phong trong lĩnh vực truyền dịch vô trùng.
- 1956: Mở rộng thị trường quốc tế, khởi đầu tại Bỉ.
- 1980: Ra mắt hệ thống lọc máu di động đầu tiên.
- 2015: Tách mảng bio-pharmaceuticals thành công ty Baxalta.
- 2021: Thâu tóm Hillrom với giá 12,5 tỷ USD, mở rộng danh mục sản phẩm và dịch vụ y tế.
Thế mạnh của Baxter
Sản phẩm và công nghệ tiên tiến
- Dược phẩm và truyền dịch: Thuốc gây mê, giảm đau, chống nhiễm trùng, chăm sóc đặc biệt.
- Thiết bị y tế: Hệ thống lọc máu, máy truyền dịch, công nghệ hỗ trợ điều trị.
- Giải pháp công nghệ số: Ứng dụng trí tuệ nhân tạo và dữ liệu y tế trong quản lý bệnh nhân.
Cam kết phát triển bền vững
- Giảm thiểu tác động môi trường, tối ưu hóa quy trình sản xuất.
- Tích cực tham gia hoạt động y tế cộng đồng và hỗ trợ nhân đạo.
Thành tựu nổi bật
- Top công ty y tế hàng đầu thế giới.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 14001 về chất lượng và môi trường.
- Có mặt tại hơn 100 quốc gia, phục vụ hàng triệu bệnh nhân.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: One Baxter Parkway, Deerfield, IL, USA
- Điện thoại tại Hoa Kỳ: +1-224-948-1812
Văn phòng tại Việt Nam:
- Địa chỉ: Phòng 1008, Tầng 10, Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
- Điện thoại: +84 28 3822 8525
- Fax: +84 28 3822 8530
Website: www.baxter.com
Baxter không ngừng đổi mới, tiên phong trong công nghệ y tế, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe toàn cầu.