Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amitriptyline | 25mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Elavil 25mg là một loại thuốc chống trầm cảm ba vòng có chứa hoạt chất Amitriptyline. Hoạt chất này có tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não giúp làm điều chỉnh tâm trạng của người bệnh. Thuốc Elavil 25mg được chỉ định để điều trị cho các trường hợp sau:
- Người trưởng thành bị trầm cảm vừa và nặng: giúp an thần, ổn định tâm lý cho người bệnh.
- Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ trên 6 tuổi sau khi đã loại trừ được các bệnh lý liên quan khác.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Elavil 25mg
Thuốc được điều chế dưới dạng viên uống nên được sử dụng trực tiếp bằng đường uống. Khi uống, người bệnh nên kết hợp với một lượng nước vừa đủ, tránh kết hợp với các loại nước có ga, đồ uống có cồn như bia rượu, không được nghiền nát hoặc bẻ đôi viên thuốc trong quá trình uống, cần nuốt cả viên.
Liều dùng Elavil 25mg
Liều dùng thông thường điều trị bệnh trầm cảm
- Sử dụng liều 10mg x 3 lần/ngày hoặc 20mg x 1 lần/ngày trước khi đi ngủ.
- Với người lớn bị bệnh trầm cảm thông thường
Bệnh nhân ngoại trú:
- Liều dùng ban đầu: sử dụng 75mg mỗi ngày với liều chia. Nếu cần thiết có thể tăng lên đến 150mg
- Liều dùng chính: sử dụng 40mg đến 100mg mỗi ngày
- Liều dùng tối đa: không được vượt quá 150mg/ngày
- Phác đồ điều trị ngoại trú thay thế: sử dụng 50 đến 100mg/lần trước khi đi ngủ. Có thể tăng thêm 25mg hoặc 50mg nếu cần thiết trước khi đi ngủ để đủ 150mg/ngày
Bệnh nhân điều trị nội trú:
- Liều khởi đầu: sử dụng 100mg/ngày
- Liều thường xuyên: sử dụng 40 đến 100mg/lần duy nhất trước khi đi ngủ
- Liều dùng tối đa: sử dụng 300mg/ngày
Lưu ý:
- Người bệnh nên tăng liều vào cuối buổi chiều hoặc trước khi đi ngủ vì thuốc có tác dụng an thần, gây buồn ngủ
- Hiệu quả điều trị của thuốc tốt nhất có thể mất đến 30 ngày
- Nên giảm liều lượng thường xuyên xuống mức tối thiểu nhất để duy trì giảm triệu chứng khi đã đạt được sự cải thiện tình trạng bệnh thỏa đáng
- Liều dùng thường xuyên cần được sử dụng tiếp tục trong vòng 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm thiểu đi khả năng tái phát
Với trẻ em bị bệnh trầm cảm
- Trẻ từ 12 tuổi trở lên: sử dụng 10mg x 3 lần/ngày hoặc 20mg/lần/ngày trước khi đi ngủ
Quá liều
- Người dùng có thể uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã quá gần với thời gian sử dụng liều thuốc Elavil tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ uống liều tiếp theo đó. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi số liều để tránh dẫn đến tình trạng sử dụng thuốc quá liều.
Trong trường hợp quá liều
- Khi sử dụng quá liều, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng như: nhịp tim đập không đều, cảm giác có thể ngất xỉu, co giật, hôn mê. Khi đó, cần phải gọi ngay cho bác sĩ hoặc đi cấp cứu ngay lập tức để tránh dẫn đến các hậu quả đáng tiếc.
Chống chỉ định
Thuốc Elavil 25mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bị dị ứng, quá mẫn cảm với hoạt chất Amitriptyline hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc
- Người bị mắc bệnh đau tim
- Người đã sử dụng các chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày như: Linezolid, Isocarboxazid, Phenelzine, Rasagiline, Tranylcypromine, Selegiline, tiêm xanh methylen.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Elavil mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng khác như:
Các tác dụng phụ nguy hiểm:
- Xuất hiện các cục máu đông, tê hoặc cơ thể yếu đi đột ngột
- Gặp phải các vấn đề về thị lực, lời nói
- Bị sưng đỏ ở cánh tay hoặc chân
- Có suy nghĩ, hành động bất thường
- Có cảm giác nhẹ đầu, giống như sắp ngất đi
- Bị đau ngực, đau lan đến hàm hoặc vai
- Buồn nôn
- Đồ mồ hôi
- Nhịp tim đập mạnh
- Xuất hiện cảm giác nhầm lẫn, ảo tưởng
- Co giật
- Bị đau khi đi tiểu hoặc gặp khó khăn
- Dễ bị bầm tím da, chảy máu bất thường
- Sốt, ớn lạnh, đau họng, lở miệng.
Một số tác dụng phụ phổ biến:
- Táo bón, tiêu chảy
- Nôn, buồn nôn, đau dạ dày
- Mùi vị khác thường, đau miệng, lưỡi đen
- Thèm ăn, thay đổi cân nặng
- Đi tiểu ít hơn bình thường
- Ngứa, phát ban trên da
- Sưng vú ở cả năm hoặc nữ
- Giảm ham muốn tình dục, bất lực hoặc khó đạt cực khoái.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Khả năng amitriptyline ảnh hưởng đến thuốc khác:
- Thuốc MAOI: Gây nguy cơ “hội chứng serotonin”.
- Thuốc giảm giao cảm: Tăng tác dụng lên tim mạch của adrenaline, ephedrine…
- Thuốc chẹn thần kinh adrenergic: Giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp trung ương như guanethidine, clonidine và methyldopa.
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng tác dụng của những thuốc này trên mắt, hệ thần kinh trung ương, ruột và bàng quang.
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng khả năng loạn nhịp thất khi kết hợp với quinidine, astemizole, terfenadine, pimozide, cisapride…
- Thioridazine: Ức chế chuyển hóa thioridazine gây tăng tác dụng phụ tim.
- Tramadol: Tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng an thần, kể cả của rượu.
Khả năng ảnh hưởng của thuốc khác đến amitriptyline:
- Amitriptyline được chuyển hoá ở gan chủ yếu bằng enzyme CYP2D6 và CYP2C19, và một phần nhỏ bằng CYP3A4, CYP1A2 và CYP2C9.
- Thuốc ức chế CYP2D6 (thuốc an thần, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chẹn beta và thuốc chống loạn nhịp tim): Giảm chuyển hóa và tăng nồng độ amitriptyline trong huyết tương, dẫn đến tăng khả năng gặp phải tác dụng phụ cũng như ngộ độc.
- Các chất ức chế Cytochrome P450 khác như cimetidine, methylphenidate và thuốc chẹn kênh calci, fluvoxamine, fluconazole… cũng có thể làm tăng nồng độ của amitriptyline trong huyết tương.
- Chất gây cảm ứng cytochrome P450, bao gồm: Thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, phenytoin, barbiturate, carbamazepine và St. John’s Wort… có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm nồng độ amitriptyline trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Tương tác với thực phẩm
Không dùng thuốc với nước ép bưởi, đồ uống có chứa carbonat hoặc chứa cồn.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh; bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt; suy giảm chức năng gan; tăng nhãn áp góc hẹp, có tiền phòng nông hoặc góc tiền phòng hẹp; bệnh tim mạch (loạn nhịp, block tim); bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp, u tế bào ưa crom, suy gan.
- Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO), phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptyline.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Đối với bệnh nhân cần phẫu thuật, sử dụng thuốc gây mê trong thời gian đang điều trị bằng amitriptyline có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp và hạ huyết áp, đặc biệt là người cao tuổi – đối tượng dễ bị hạ huyết áp thế đứng.
- Trong vài tuần đầu dùng thuốc, sự cải thiện triệu chứng không rõ rệt nên cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, tránh để bệnh nhân có ý định tự tử.
- Việc ngưng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân dùng thuốc thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng cai nghiện như nhức đầu, khó chịu, mất ngủ và cáu kỉnh…
- Amitriptyline có thể làm da bệnh nhân dễ bắt nắng hơn nên cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời đồng thời sử dụng kem chống nắng.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Các thuốc chống trầm cảm ba vòng qua được nhau thai. Amitriptyline gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Vì vậy trong ba tháng cuối thai kỳ, amitriptyline chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Tripta 25mg và các chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Nên ngưng cho con bú khi bắt đầu điều trị bằng amitriptyline.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Amitriptyline có thể làm bệnh nhân suy giảm khả năng tập trung và chú ý, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời với rượu. Vì vậy nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Amitriptyline được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêm và đường uống (sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 – 60 phút).
- Tmax = 2 – 12 giờ sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nửa đời trong huyết tương và nửa đời thải trừ của thuốc thay đổi nhiều (từ 9 đến 50 giờ) giữa các cá thể.
Phân bố
- Amitriptyline phân bố rộng khắp cơ thể, liên kết nhiều với protein huyết tương và mô.
Chuyển hóa
- Amitriptyline chuyển hóa bằng phản ứng khử N-methyl và hydroxyl hóa.
Thải trừ
- Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ.
- Amitriptyline được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, qua mật và qua phân dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
- Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái hấp thu các monoamine, serotonin và noradrenaline ở các neuron monoaminergic. Tác dụng ức chế tái hấp thu noradrenaline và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
- Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 23 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Gerda
Giới thiệu về Laboratoires Gerda
Laboratoires Gerda là nhà sản xuất dược phẩm cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng, được thành lập vào năm 1940. Công ty có lịch sử hoạt động lâu dài trong lĩnh vực dược phẩm và là một phần của tập đoàn dược phẩm toàn cầu Substipharm từ năm 2021. Với sứ mệnh cải thiện khả năng tiếp cận thuốc và chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân trên toàn cầu, Laboratoires Gerda đã xây dựng được danh tiếng vững chắc trong ngành dược phẩm.
Thông tin chung
- Tên công ty: Laboratoires Gerda S.A.S
- Năm thành lập: 1940
- Trụ sở chính: 24 Rue Erlanger, 75016 Paris, Pháp
- Hoạt động: Có mặt tại Pháp và quốc tế, với sự hiện diện ở Châu Âu, Tây Phi, Đông Nam Á và Trung Đông.
Lịch sử phát triển
- 1940. Thành lập tại Lyon, Pháp.
- Mở rộng. Xây dựng mạng lưới phân phối tại nhiều khu vực trên thế giới.
- 2021. Sáp nhập vào tập đoàn dược phẩm Substipharm, mở ra chương mới trong quá trình phát triển.
Thế mạnh của Laboratoires Gerda
Danh mục sản phẩm đa dạng
Laboratoires Gerda cung cấp nhiều loại thuốc gốc và biệt dược, phục vụ trong các lĩnh vực:
- Tim mạch: Điều trị bệnh lý tim mạch và huyết áp.
- Huyết học: Các liệu pháp hỗ trợ và điều trị bệnh huyết học.
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa và các bệnh liên quan.
- Bệnh truyền nhiễm: Kháng sinh và liệu pháp kháng khuẩn.
- Chuyển hóa: Thuốc hỗ trợ bệnh nhân tiểu đường và rối loạn chuyển hóa.
- Thần kinh: Điều trị trầm cảm, động kinh và các bệnh thần kinh khác.
- Ung thư: Liệu pháp điều trị ung thư tiên tiến.
- Tai mũi họng và phổi: Thuốc điều trị các bệnh liên quan đến hô hấp.
Cam kết phát triển bền vững
- Mở rộng thị trường quốc tế: Hiện diện tại nhiều khu vực trên thế giới, tăng cường khả năng tiếp cận thuốc.
- Hợp tác chiến lược: Xây dựng quan hệ đối tác bền vững để nâng cao hiệu quả điều trị.
- Đổi mới liên tục: Tận dụng công nghệ tiên tiến nhằm phát triển các phương pháp điều trị hiệu quả hơn.
Laboratoires Gerda và Substipharm
Vào năm 2021, Laboratoires Gerda chính thức sáp nhập với Substipharm, một công ty dược phẩm hàng đầu có trụ sở tại Ý. Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng, giúp mở rộng khả năng phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường dược phẩm toàn cầu.
Trên trang web chính thức, Laboratoires Gerda đã tuyên bố:
“Phòng thí nghiệm GERDA đã được sáp nhập với SUBSTIPHARM. Nhân viên GERDA rất nhiệt tình gia nhập đại gia đình SUBSTIPHARM. Hai công ty đã có mối quan hệ gắn kết gia đình và chia sẻ nhiều giá trị chung, bao gồm mong muốn cải thiện khả năng tiếp cận thuốc cho tất cả bệnh nhân. Cái tên Laboratoires GERDA không còn tồn tại, nhưng tinh thần tiên phong đặc trưng của nó vẫn sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược của SUBSTIPHARM trong nhiều năm tới. Đây không phải là kết thúc, mà là sự khởi đầu của một chương mới!”
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 24 Rue Erlanger, 75016 Paris, Pháp.
- Website: https://www.substipharm.com
Laboratoires Gerda, dưới sự dẫn dắt của Substipharm, tiếp tục cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu.