Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Arginin hydroclorid | 1000mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Duvita 1000mg/8ml:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Duvita 1000mg/8ml được dùng bừng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.
- Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc.
- Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:
- Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu:
- Trẻ sơ sinh: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175mg/kg lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu:
- Người lớn: uống 3-6g/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh.
- Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Duvita mà bạn có thể gặp:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
- Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Phù nề, đỏ, đau.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Tần suất không xác định
- Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
- Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
- Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
- Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tiết niệu: Tăng mức nito urê huyết và creatinin huyết thanh.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Khi dùng arginin liều cai để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết, do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Nghiên cứu dùng liều cao Duvita trên thỏ và chuột không cho thấy các triệu chứng làm giảm khả năng sinh sản hay tác động xấu đến bào thai.
- Hiện nay vẫn chưa có kết quả nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ có thai. Các chuyên gia khuyến cáo không nên dùng Duvita trong thời kỳ mang thai vì nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không dự báo được 100% các đáp ứng xảy ra trên người.
Phụ nữ cho con bú
- Thuốc có chứa arginine là acid amin được bài tiết vào sữa mẹ lượng không đáng kể nên không gây hại cho trẻ. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 6, 2025