Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci | 8.67mg |
Thiamine hydroclorid | 0.2mg |
Riboflavin sodium phosphat | 0.23mg |
Pyridoxin hydroclorid | 0.4mg |
Cholecalciferol | 1mcg |
Alpha tocopheryl acetat | 1mg |
Nicotinamid | 1.33mg |
Dexpanthenol | 0.67mg |
Lysin hydrochloride | 20mg |
Thành phần tá dược: Kali sorbat, natri benzoat, natri ascorbat, sorbitol, aspartam, sucralose, macrogolglycerol hydroxystearat, hương natural flavor A1385617, natri carmellose, dinatri edetat, acid citric monohydrat, acid phosphoric, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Duchat:
- Dự phòng trong trường hợp thiếu vitamin và acid amin thiết yếu trong giai đoạn tăng trưởng.
- Điều trị và phòng ngừa trong các trường hợp thiếu vitamin như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kì dưỡng bệnh, ăn không ngon miệng, sau ốm dậy, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Duchat dạng dung dịch uống, có thể được hòa với nước hoặc thức ăn.
- Nên dùng thuốc trong bữa sáng hoặc trưa.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: 7,5 ml/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi và người lớn: 15 ml/lần x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Rối loạn chuyển hóa calci (tăng calci máu và tăng calci niệu).
- Quá liều vitamin D.
- Suy thận.
- Sỏi calci thận.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa vitamin D khác hay nhiễm độc do sử dụng quá nhiều vitamin D.
- Phenylketon niệu.
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng thuốc Duchat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Khi sử dụng đúng cách, không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào liên quan đến thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không có sự tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác đã được báo cáo.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không sử dụng trong thời gian dài với liều lớn hơn liều khuyến cáo.
- Mỗi ml thuốc có chứa 175 mg sorbitol. Trẻ em với bệnh rối loạn không dung nạp fructose do di truyền không nên được chỉ định thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó cần cân nhắc giữa giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc Duchat chứa lysin bổ sung dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ em và thanh thiếu niên trong độ tuổi phát triển. Thuốc cũng được chỉ định là một sản phẩm bổ sung dinh dưỡng trong thời gian dưỡng bệnh cũng như cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sự cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng chất thường được đảm bảo bởi một chế độ dinh dưỡng đa dạng và đầy đủ. Duchat chứa các vitamin, khoáng chất cũng như lysin. Acid amin thiết yếu này rất quan trọng cho sự hình thành xương. Vì các acid amin thiết yếu không thể tự tạo ra bởi cơ thể nên chúng phải được cung cấp cho cơ thể với số lượng đủ.
- Các phức hợp vitamin B cũng rất cần thiết cho hoạt động bình thường của các quá trình trao đổi chất khác nhau. Khoáng chất calci không thể thiếu cho sự hình thành khối lượng xương. Chúng chủ yếu được cung cấp bởi sữa và các sản phẩm từ sữa.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 6, 2025