Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Oxybutynin | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Driptane 5mg Mylan được chỉ định trong điều trị:
- Tiểu gấp ở phụ nữ, có tiểu són hay không, nhất là trong những trường hợp bàng quang không ổn định, trừ trường hợp tiểu không kiểm soát khi gắng sức.
- Tiểu dầm, chỉ khi có chứng cớ lâm sàng của một sự chưa trưởng thành của bàng quang (có rối loạn đi tiểu ban ngày).
- Triệu chứng bàng quang thần kinh co thắt.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Driptane 5mg
- Thuốc uống, nên ngừng từng đợt để theo dõi xem có cần phải tiếp tục dùng thuốc không và giảm khả năng kháng thuốc.
- Viên tác dụng kéo dài không được nhai, nghiền hoặc làm vỡ mà phải nuốt nguyên cả viên, uống vào cùng một thời gian mỗi ngày và không phụ thuộc vào bữa ăn. Cốt viên không tiêu, sẽ thải qua phân.
Liều dùng thuốc Driptane 5mg
Liều khởi đầu:
- Người lớn: 1/2 viên, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 1/2 viên, 2 lần mỗi ngày.
- Sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp của bệnh nhân.
Liều tối đa:
- Người lớn: 3 viên/ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 2 viên/ngày.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Các triệu chứng quá liều bao gồm: Run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật; đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng/hạ huyết áp, loạn nhịp tim; sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí tiểu.
- Quá liều nghiêm trọng có thể gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.
Cách xử lý khi quá liều
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Sau khi uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay (nếu các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc cấp không quá nặng) hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy.
- Nếu quá liều do dùng viên giải phóng chậm oxybutynin, phải coi là liên tục giải phóng thuốc và phải giám sát người bệnh ít nhất 24 giờ. Có thể tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg physostigmin. Liều physostigmin có thể nhắc lại khi cần thiết với tổng liều tối đa là 5 mg.
- Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.
- Ở người ngộ độc nặng, tiêm tĩnh mạch chậm, chuẩn độ cẩn thận dung dịch thiopental natri 2% hoặc thụt hậu môn 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%.
- Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.
- Nếu dùng thuốc dán thì cần bóc bỏ các miếng dán, nồng độ thuốc trong máu sẽ từ từ giảm trong vòng 1 – 2 giờ sau khi bỏ miếng dán.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Đi tiểu quá nhiều lần (tiểu rắt), đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh.
- Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
- (Phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc).
Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Driptane 5mg như:
- Một số tác dụng phụ thường gặp như: Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, táo bón, buồn nôn, nôn mửa,…
- Một số triệu chứng ít gặp hơn như: buồn ngủ, chán ăn, chứng khó nuốt,…
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Một số thuốc có thể gây tương tác với thuốc Driptane 5mg như:
- Các thuốc Acrivastine; Bupropion; Morphine; Morphine sulfate liposome; Oxymorphone; Umeclidinium thường được hạn chế kê chung toa thuốc với Oxybutynin. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần thiết, vẫn có thể kê đơn nhưng bác sĩ sẽ thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
- Các thuốc Donepezil; Galantamine; Ketoconazole; Rivastigmine không được dùng chung với thuốc Oxybutynin 5mg.
Trên đây không phải là tất cả các loại thuốc có thể gây tương tác với thuốc Driptane 5mg. Do đó, bạn cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng cho bạn đang sử dụng.
Ngoài ra, Driptane 5mg có thể tương tác với thức ăn và rượu bia. Người bệnh cần tham vấn chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá để giảm nguy cơ gặp tương tác.
Một số tình trạng sức khỏe sau đây có thể ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc Driptane 5mg như: Khô miệng (nặng và dai dẵng); Phì đại tuyến tiền liệt; Bệnh tăng nhãn áp; Bệnh tim; Thoát vị; Tăng huyết áp (cao huyết áp); Bệnh gan; Bí tiểu…
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Rượu và các thuốc an thần có thể làm tăng buồn ngủ do oxybutynin.
- Dùng thuốc ở môi trường nhiệt độ cao có thể gây say nóng (sốt, trúng nóng do không thoát mồ hôi).
- Thận trọng ở người cao tuổi, người bị tiêu chảy, bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Liều lớn oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết.
- Thận trọng khi dùng viên oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân tắc nghẽn bàng quang do có nguy cơ bí tiểu.
- Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến tình trạng sâu răng, nha chu hoặc bệnh nấm Candida miệng do giảm hoặc ức chế tiết nước bọt. Thường xuyên kiểm tra răng khi điều trị lâu dài.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
- Các nghiên cứu ở động vật không chứng minh rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Oxybutynin có thể gây buồn ngủ hoặc mờ mắt. Bệnh nhân nên thận trọng với các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe, vận hành máy móc hoặc làm công việc nguy hiểm khi dùng thuốc này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Dạng thông thường (viên nén, syrup, dung dịch), nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 6%.
- Sau khi uống 1 liều duy nhất dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài, nồng độ oxybutynin trong huyết tương tăng dần trong vòng 4 – 6 giờ và được duy trì cho tới 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ, mức độ hấp thu của viên oxybutynin giải phóng kéo dài.
- Dung dịch uống oxybutynin cùng với thức ăn có thể làm chậm hấp thu và tăng khoảng 25% sinh khả dụng của oxybutynin.
- Oxybutynin cũng hấp thu khi dùng ngoài da. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng 36 – 48 giờ, duy trì đến 96 giờ. Sau khi dùng dạng thuốc hấp thu qua da nhiều liều ở bụng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 10 – 28 giờ. Hấp thu của oxybutynin như nhau sau khi dùng dạng thuốc hấp thu qua da ở bụng, mông, hông.
Phân bố
- Còn ít thông tin về phân bố của oxybutynin vào mô và dịch cơ thể ở người.
- Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều 5 mg oxybutynin, thể tích phân bố khoảng 193 lít.
- Oxybutynin vào được sữa mẹ và có thể qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa
- Ở dạng thông thường, thuốc bị chuyển hóa bước đầu qua gan chủ yếu do isoenzyme CYP3A4 ở gan và thành ruột. Các chất chuyển hóa gồm có acid phenylcyclohexylglycolic không có hoạt tính và desethyloxybutynin có hoạt tính kháng muscarin tương tự oxybutynin.
- Khi dùng miếng dán trên da, thuốc không bị chuyển hóa bước đầu qua gan.
Thải trừ
- Dạng thông thường: Oxybutynin và chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu và phân. Dưới 0,1% liều dùng bài tiết dưới dạng không đổi (oxybutynin) và dưới 0,1% liều dùng bài tiết dưới dạng desethyloxybutynin.
- Thời gian bán thải khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống viên thông thường hoặc dung dịch uống và 12 – 13 giờ sau khi uống viên giải phóng kéo dài.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Oxybutynin hydrochloride là amine bậc 3 tổng hợp, có tác dụng kháng acetylcholine tại thụ thể muscarinic tương tự atropine, đồng thời có tác dụng chống co thắt trực tiếp cơ trơn giống papaverine. Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic (nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh – cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật).
- Tác dụng chống co thắt của thuốc đã được chứng minh trên cơ trơn bàng quang, ruột non và ruột kết của nhiều động vật khác nhau. Khác với papaverin, oxybutynin có rất ít hoặc không có tác dụng trên cơ trơn mạch máu.
- Trên người bị bệnh bàng quang do thần kinh phản xạ và do thần kinh mất ức chế, oxybutynin làm tăng dung tích bàng quang, giảm tần suất các co thắt không ức chế được của cơ trơn bàng quang, làm chậm sự muốn tiểu tiện. Do vậy, oxybutynin làm giảm được mức độ tiểu tiện khẩn cấp và tần suất của cả tiểu tiện chủ động và bị động.
Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Mylan
Giới thiệu về Mylan
Mylan là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối thuốc generic cũng như các loại thuốc đặc trị. Công ty có trụ sở chính tại Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ, và hoạt động tại hơn 165 quốc gia trên toàn cầu.
Mylan cam kết cung cấp các loại thuốc chất lượng cao với giá cả phải chăng, giúp bệnh nhân trên khắp thế giới tiếp cận các phương pháp điều trị tiên tiến. Công ty không ngừng đổi mới để mang đến các giải pháp y tế hiệu quả cho những bệnh lý phức tạp.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1961: Thành lập tại White Sulphur Springs, West Virginia, Hoa Kỳ, với tư cách là nhà phân phối thuốc
- 1966: Bắt đầu sản xuất dược phẩm, mở rộng danh mục sản phẩm
- 2007: Mua lại Matrix Laboratories Limited (Ấn Độ) và bộ phận thuốc generic của Merck KGaA (Đức), giúp mở rộng thị phần toàn cầu
- 2016: Đối mặt với tranh cãi về giá EpiPen, cam kết cải thiện khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân
- 2020: Hợp nhất với Upjohn, bộ phận thuốc generic của Pfizer, để thành lập Viatris – một công ty chăm sóc sức khỏe toàn cầu mới
Thế mạnh của Mylan
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc generic: Hỗ trợ điều trị tim mạch, tiểu đường, ung thư, rối loạn thần kinh và các bệnh truyền nhiễm
- Thuốc đặc trị: Gồm các loại thuốc chuyên biệt điều trị HIV/AIDS, viêm gan C và ung thư
- Dược phẩm sinh học: Cung cấp các liệu pháp sinh học nhằm thay thế thuốc biệt dược có giá thành cao
Công nghệ và nghiên cứu tiên tiến
- Đầu tư mạnh vào R&D, phát triển công nghệ sản xuất tiên tiến
- Hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng dược phẩm
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu thuốc generic phức tạp
Cam kết phát triển bền vững
- Tăng cường khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân trên toàn cầu
- Hợp tác với WHO và các tổ chức y tế để cải thiện sức khỏe cộng đồng
- Áp dụng quy trình sản xuất thân thiện với môi trường, giảm thiểu tác động đến khí hậu
Thành tựu nổi bật
- Một trong những công ty dược phẩm generic lớn nhất thế giới
- Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thuốc điều trị HIV/AIDS giá rẻ cho các nước đang phát triển
- Được xếp hạng cao trong danh sách các công ty dược phẩm có ảnh hưởng toàn cầu
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 1000 Mylan Boulevard, Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ
- Website: www.viatris.com (sau khi hợp nhất với Upjohn)
- Điện thoại: +1-724-514-1800
Mylan, nay là một phần của Viatris, tiếp tục sứ mệnh cung cấp các giải pháp y tế chất lượng cao, giúp hàng triệu bệnh nhân trên thế giới có cơ hội điều trị hiệu quả và tiết kiệm chi phí.