Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Doxycycline hyclate | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Doxycycline 100mg:
- Doxycycline được chỉ định để điều trị: bệnh Brucella; bệnh tả do Vibrio cholerae; hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettsii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis; viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống thuốc vào bữa ăn với nhiều nước.
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày đầu, ngày tiếp theo uống một liều duy nhất 1 viên/lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em ≥ 8 tuổi: ngày đầu uống 4 – 5mg/kg thể trọng, chia 2 lần/ngày, ngày tiếp theo uống 2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: không cần giảm liều vì ngoài thận Doxycycline còn thải trừ qua gan, mật và đường tiêu hóa.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine, procaine) hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: viêm thực quản, biến đổi màu răng ở trẻ em.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Doxycycline với:
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, calcium, hoặc magnesium có thể làm giảm tác dụng của Doxycycline.
- Sắt, Bismuth subsalicylate có thể làm giảm sinh khả dụng của Doxycycline.
- Barbiturate, Phenytoin, Carbamazepine có thể làm giảm nửa đời sinh học của Doxycycline.
- Warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Phải tránh dùng Doxycycline trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
- Tránh phơi nắng kéo dài khi dùng thuốc vì có thể mẫn cảm với ánh sáng.
- Nên uống thuốc với một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
- Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không được dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Doxycycline được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống), hấp thu giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa.
Phân bố
- Doxycycline phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới – nội mô của gan, lách và tủy xương, trong xương, ngà răng và men răng chưa mọc.
Thải trừ
- Doxycycline thải trừ chủ yếu qua phân (qua gan), thứ yếu qua nước tiểu (qua thận).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Doxycycline là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Doxycycline có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng trên thành tế bào (Rickettsia, Coxiella burnetii, Chlamydia spp.,…).
- Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 7, 2025