Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao khô lá Bạch quả | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Dorocan 40mg:
- Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.
- Một số biểu hiện của viêm động mạch (đau thắt khi đi).
- Một số rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường).
- Các rối loạn do thiếu máu cục bộ: Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực và rối loạn tuần hoàn não.
- Hội chứng Raynaud.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1 viên x 3 lần/ngày, vào các bữa ăn.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: Không có chỉ định phù hợp cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Hiện tượng co giật xảy ra khi dùng quá liều hạt ginkgo.
- Sự co giật do có hiện diện của 4-metoxypyridoxin – một chất cạnh tranh đối kháng với pyridoxin.
Cách xử trí:
- Việc bổ sung vitamin B6 với một lượng thích hợp có thể giúp ngăn ngừa co giật.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Tác dụng phụ không rõ tần suất: Chảy máu các cơ quan riêng lẻ (mắt, mũi, xuất huyết não và đường tiêu hóa), phản ứng quá mẫn (sốc dị ứng), phản ứng dị ứng da (ban đỏ, phù, ngứa, phát ban).
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1 /10), thường gặp (1/100 <= ADR <1/10), ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 <= ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu (warfarin) hay thuốc có ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu do có thể làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của Ginkgo biloba.
- Thận trọng khi kết hợp Ginkgo biloba và dabigatran.
- Cmax của nifedipin có thể tăng do Ginkgo biloba.
- Không dùng đồng thời với efavirenz vì nồng độ của efavirenz trong huyết tương có thể giảm do sự cảm ứng CYP3A4.
- Không dùng đồng thời với valproat.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc không phải là chất hạ huyết áp nên không dùng thay thế cho điều trị chứng tăng huyết áp.
- Người bệnh có khuynh hướng tăng chảy máu (cơ địa xuất huyết) và dùng đồng thời với thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Ngừng sử dụng thuốc 3 – 4 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thuốc có thể thúc đẩy sự bắt đầu cơn co giật ở bệnh nhân động kinh.
- Không nên dùng đồng thời với efavirenz.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu tác động của Ginkgo biloba lên khả năng sinh sản ở người. Ginkgo biloba có thể làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu. Khuynh hướng chảy máu có thể tăng lên. Thực nghiệm trên động vật chưa đầy đủ đối với độc tính sinh sản.
- Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác nhưng thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của ginkgolid A, ginkgolid B, bilobalid lần lượt là 16 – 22 ng/ml, 8 – 10 ng/ml và 27 – 54 ng/ml. Thời gian bán thải của ginkgolid A, ginkgolid B và bilobalid lần lượt là 3 – 4, 4 – 6 và 2 – 3 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Thuốc chống mất trí nhớ.
- Mã ATC: N06DX02.
- Cơ chế tác động chính xác chưa được rõ.
- Dữ liệu dược lý ở người cho thấy Ginkgo biloba làm tăng điện não đồ ở giai đoạn chú ý ở người cao tuổi, giảm độ nhớt máu và cải thiện dẫn truyền ở những vùng đặc biệt trên não bộ ở đàn ông khỏe mạnh (60 – 70 tuổi) và giảm kết tập tiểu cầu. Ngoài ra, tác động giãn mạch máu ở cẳng tay làm tăng lưu lượng máu đến vùng này.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 9, 2025