Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao đặc Đan Sâm | 100mg |
Bột Tam Thất | 70mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Đan Sâm Tam Thất:
- Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
- Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Mỗi lần uống 3 – 4 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có báo cáo liên quan đến quá liều của thuốc.
- Không có phản ứng có hại, tuy nhiên cần phải sử dụng đúng liều chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đến gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt, người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.
Tác dụng phụ
- Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không dùng cùng thuốc chỉ huyết, thuốc chống đông máu.
- Dùng cùng lúc với warfarin có thể gây tăng thời gian chảy máu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Không có.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Không có thông tin.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành. Chủ trị:
- Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.
- Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.
Tam thất có tác dụng tiêu huyết ứ, chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm. Chủ trị:
- Xuất huyết, ứ huyết: Xuất huyết đường tiêu hoá (dạ dày, ruột…), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do co thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên…), chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập…).
- Một số chứng viêm do tụ huyết.
- Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh.
- Hiện nay, nhiều cơ sở y tế ứng dụng Tam thất để phòng và trị khối u: u xơ tử cung, u xơ tiền liệt tuyến, ung thư phổi, gan, dạ dày…
Phối ngũ: Sự phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết, hiệp đồng tác dụng giữa các vị thuốc.
Công năng: Hoạt huyết, khử huyết ứ, hành khí, giảm đau.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 18 Tháng 7, 2025