Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chloroquine phosphate | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Cloroquin Phosphat:
- Cloroquin Phosphat 250mg được sử dụng trong việc phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Diệt amíp ngoài ruột.
- Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.Liều đề nghị điều trị sốt rét:
Tuổi |
Ngày 1 (viên) | Ngày 2 (viên) | Ngày 3 (viên) |
< 1 | ½ | ½ |
¼ |
1 – < 5 |
1 | 1 | ½ |
5 – < 12 | 2 | 2 |
1 |
12 – < 15 |
3 | 3 | 1½ |
≥ 15 | 4 | 4 |
2 |
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện trong phút chốc như: đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch,…
- Điều trị: khi có triệu chứng quá liều cần gấp rút gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hợp chất 4- aminoquinoline.
- Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4- aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng liều cao và kéo dài, Chloroquine phosphate có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc.
- Thường gặp: đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực,…
- Hiếm gặp: điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate, vì vậy chỉ uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ.Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
- Ranitidine có ảnh hưởng lên dược động học của Chloroquine phosphate.
- Khi sử dụng Chloroquine phosphate với các thuốc chống sốt rét khác như Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar có thể xuất hiện cơ chế đối kháng làm giảm khả năng diệt P. falciparum in vitro.
Với các thuốc kháng khuẩn khác:
- Dùng đồng thời với Metronidazole có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
- Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.
- Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
- Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose- 6- phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
- Người nghiện rượu vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chloroquine phosphate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
- Thuốc thải trừ chậm nhưng tăng lên khi nước tiểu bị acid hóa, khoảng hơn một nửa lượng Chloroquine phosphate thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chloroquine phosphate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử).
- Cơ chế tác dụng chống sốt rét còn chưa rõ nhưng có thể do thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét hoặc cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 7, 2025