Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci lactat pentahydrat | 300mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Clipoxid 300mg:
- Điều trị các tình trạng thiếu hụt calci như điều trị bổ sung calci cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, loãng xương, kém hấp thu sau phẫu thuật cắt dạ dày, nhuyễn xương và còi xương.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Không nên dùng thuốc trong thời gian dài mà không có ý kiến bác sỹ.
- Người lớn bao gồm người cao tuổi: 1 – 2 viên/ ngày.
- Phụ nữ mang thai: (Trong 3 tháng cuối thai kỳ cũng như thời kỳ cho con bú) 3 – 4 viên/ngày.
- Trẻ em trên 3 tuổi: 1 viên/ ngày
Quá liều
Làm gì khi quá liều?
- Các triệu chứng quá liều calci bao gồm chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nhiều, chóng mặt và tăng ure huyết, Calci có thể bị lắng đọng ở nhiều mô bao gồm thận và các động mạch và cholesterol huyết tương có thể tăng. Rối loạn nhịp tim và nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
- Nên giảm thiểu lượng calci hấp thu và điều chỉnh ngay bất kỳ tình trạng mất nước và rối loạn điện giải.
- Tăng calci huyết nặng nên được điều trị bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%; Có thể chỉ định một thuốc lợi tiểu quai để làm tăng thải trừ calci qua nước tiểu. Nếu các biện pháp này thất bại, có thể chỉ định tiêm calcitonin hoặc có thể thay thế bằng các biphosphonat, plicamycin hoặc corticosteroid. Truyền phosphat không được chỉ định do nguy cơ vôi hóa di căn.
- Trong trường hợp nghiêm trọng, một lượng đáng kể calci có thể được loại bỏ bằng thẩm tách màng bụng.
- Bệnh nhân có các triệu chứng quá liều nên tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp.
- Đặc biệt thận trọng khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với calci lactat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết và calci niệu nghiêm trọng (như ngộ độc vitamin D, cường tuyến cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động hoặc các khối u làm mất calci như ung thư tế bào plasma và di căn xương).
- Bệnh nhân được điều trị với các glycosid tim như digoxin không được sử dụng các chế phẩm bổ sung calci.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clipoxid 300mg bạn có thể gặp tác dụng không mong muốn (ADR)
- Muối calci có thể gây táo bón.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang dùng các chế phẩm chứa hợp chất thay thế vitamin hoặc khoáng chất, các chế phẩm này thường chứa các nguồn bổ sung calci.
- Calci làm tăng tác dụng của digitalis trên tỉm và có thể gây ngộ độc digitalis.
- Muối calci làm giảm hấp thu kháng sinh nhóm tetracyclin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cần theo dõi cẩn thận nồng độ trong máu và sự bài tiết calci niệu, đặc biệt là khi dùng calci liều cao, nhất là ở trẻ em.
- Nên ngưng điều trị nếu nồng độ calci máu vượt quá 2,625 – 2,75 mmol/L (105-110 mg/L) hoặc nếu sự bài tiết calci niệu vượt quá 5 mg/kg.
- Thận trọng khi dùng muối calci cho trẻ nhỏ bị hạ kali huyết do tăng calci huyết thanh có thể gây giảm thêm kali huyết thanh.
- Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh tim hoặc bệnh sarcoidosis.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Có bằng chứng dịch tễ học cho thấy an toàn khi sử dụng calci cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không có vấn đề nào được dự đoán khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.