Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glucosamin hydroclorid | 750mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Cisse:
- Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
- Liều khuyến cáo là 2 viên chia làm 2 lần/ ngày cùng với một cốc nước. Có thể dùng đơn độc glucosamin hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ ngày. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo mỗi người, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Glucosamin không được chỉ định để điều trị triệu chứng đau cấp tính.
- Sự giảm triệu chứng (đặc biệt là giảm đau) có thể không xuất hiện cho đến vài tuần sau khi điều trị và ở một số trường hợp có thể lâu hơn. Nếu không có sự giảm triệu chứng xuất hiện sau 2 – 3 tháng, việc tiếp tục điều trị với glucosamin nên được đánh giá lại.
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Cisse không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu thông tin về an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi
- Không có nghiên cứu cụ thể được thực hiện trên người cao tuổi, nhưng theo kinh nghiệm lâm sàng thì không cần phải hiệu chỉnh liều khi điều trị ở người cao tuổi khỏe mạnh.
Suy thận và/ hoặc suy giảm chức năng gan
- Ở bệnh nhân bị suy thận và/ hoặc suy giảm chức năng gan không thể đưa ra liều khuyến cáo vì chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên nhóm bệnh nhân này.
Quá liều
Làm gì khi quá liều?
- Dấu hiệu và triệu chứng của quá liều glucosamin vô ý hay cố ý có thể bao gồm nhức đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Trong trường hợp quá liều, điều trị với glucosamin nên được ngừng lại và nên áp dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn khi cần thiết.
- Thêm vào đó, một ca quá liều đã được báo cáo ở một người nữ 12 tuổi uống 28 g glucosamin hydroclorid.
- Bệnh nhân bị đau khớp, nôn và mất phương hướng. Bệnh nhân sau đó đã hồi phục hoàn toàn.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với glucosamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm với động vật có vỏ vì hoạt chất glucosamin được chiết xuất từ động vật có vỏ.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cisse bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
- Thường gặp nhất liên quan đến điều trị với glucosamin là buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón, và tiêu chảy.
- Thêm vào đó cũng có báo cáo về triệu chứng nhức đầu, mệt mỏi, phát ban, ngứa và đỏ bừng. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ bừng.
Chưa biết tần suất
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Hen suyễn, hen suyễn nặng hơn.
- Tiêu hóa: Nôn.
- Gan mật: Vàng da, tăng enzym gan.
- Da và các mô dưới da: Phù mạch, nổi mày đay.
- Toàn thân: Phù/ phù ngoại biên.
- Các trường hợp riêng lẻ và tự phát tăng cholesterol huyết đã được báo cáo những chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả.
Bệnh nhân đái tháo đường
- Khó khăn hơn trong việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Tần suất vẫn chưa rõ.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng của thuốc chống đông coumarin (như warfarin) khi dùng chung với glucosamin. Bệnh nhân điều trị với thuốc chống đông coumarin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu và kết thúc điều trị với glucosamin.
- Dùng chung glucosamin và tetracyclin có thể làm tăng sự hấp thu và nồng độ trong huyết thanh của tetracyclin, nhưng mối liên quan trên lâm sàng của tương tác này vẫn còn hạn chế.
- Do còn dữ liệu về tương tác thuốc có thể có của glucosamin còn hạn chế, cần phải cẩn thận chú ý đến sự thay đổi trong đáp ứng hoặc nồng độ của các thuốc dùng đồng thời với glucosamin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi dùng thuốc
- Chống chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu thông tin về an toàn và hiệu qua.
- Nên loại trừ sự hiện diện của những bệnh về khớp cần cân nhắc điều trị khác.
- Ở bệnh nhân giảm dung nạp glucose, nên theo dõi nồng độ glucose huyết và khi có thể, khuyển cáo sử dụng insulin trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị.
- Ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch, khuyến cáo theo dõi nồng độ lipid huyết vì đã có báo cáo tăng cholesterol huyết ở một số trường hợp bệnh nhân điều trị với glucosamin.
- Một báo cáo triệu chứng hen suyễn nặng hơn sau khi khởi đầu điều trị với glucosamin đã được miêu tả (triệu chứng tự khỏi sau khi ngừng sử dụng glucosamin). Bệnh nhân hen suyễn bắt đầu dùng glucosamin nên cẩn thận về nguy cơ làm nặng thêm triệu chứng hen suyễn của glucosamin.
- Thuốc có chứa polysorbat 80 và các tá dược màu ponceau 4R và sunset yellow có thể gây dị ứng; Dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng glucosamin trên phụ nữ mang thai. Chỉ có những thông tin chưa đầy đủ từ nghiên cứu trên động vật. Không nên dùng glucosamin trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của glucosamin qua sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng glucosamin khi đang cho con bú vì chưa có thông tin về an toàn của trẻ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc được thực hiện. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng chóng mặt hay buồn ngủ khi sử dụng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Glucosamin là một phân tử tương đối nhỏ (khối lượng phân tử là 179), dễ tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ phân cực.
Phân bố
- Thông tin về dược động học của glucosamin còn hạn chế. Sinh khả dụng tuyệt đối vẫn chưa biết. Thể tích phân bố là khoảng 5 lít và thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 2 giờ.
Thải trừ
- Khoảng 38% của liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Glucosamin là một hợp chất nội sinh, là thành phần bình thường của chuỗi polysaccarid của mô sụn và hoạt dịch glucosaminoglycan.
- Nghiên cứu in vitro và in vivo đã cho thấy glucosamin làm tăng sự tổng hợp của glucosaminoglycan và proteoglycan sinh lý bởi tế bào sụn và của acid hyaluronic bởi tế bào hoạt dịch.
- Cơ chế tác động của glucosamin vẫn chưa rõ.
- Không thể đánh giá được giai đoạn khởi phát đáp ứng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.