Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Escitalopram | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cipralex 10mg được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:
- Thuốc dùng để điều trị các giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
- Thuốc Cipralex 10mg có tác dụng điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm theo chứng sợ hãi.
- Thuốc được dùng để điều trị các rối loạn lo âu xã hội, ám ảnh xã hội.
- Thuốc có tác dụng điều trị chứng rối loạn lo âu toàn thể.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng thuốc Cipralex 10mg
- Do thuốc được sản xuất dạng viên nén nên được dùng theo đường uống. Thuốc được dùng như một liều duy nhất hàng ngày và có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng thuốc Cipralex 10mg
Liều dùng thuốc cho người lớn
- Điều trị các giai đoạn trầm cảm: Liều dùng thuốc thông thường là 10mg x 1 lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng liều lên tối đa 20mg mỗi ngày. Thời gian điều trị bệnh bằng thuốc thường kéo dài từ 2 – 4 tuần. Sau khi hết các triệu chứng, người bệnh cần duy trì thuốc ít nhất 6 tháng để đáp ứng thuốc trở lên bền vững.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm theo chứng sợ hãi: Liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày, tối đa không quá 20mg/ngày. Thời gian điều trị bệnh bằng thuốc Cipralex 10mg có thể kéo dài vài tháng.
- Điều trị rối loạn lo âu xã hội: Liều thông thường là 10mg x 1 lần/ngày. Tùy thuộc đáp ứng của người bệnh với thuốc mà có thể tăng liều lên tối đa 20mg/ngày. Thông thường cần từ 2 – 4 tuần để giảm triệu chứng. Thời gian điều trị duy trì kéo dài trong 3 tháng.
- Liều dùng thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều thông thường 10mg x 1 lần/ngày. Tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng liều lên tối đa 20mg mỗi ngày. Thời gian điều trị bằng thuốc có thể kéo dài vài tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng Cipralex 10mg cho bệnh nhân cao tuổi
- Thuốc Cipralex 10mg dùng cho bệnh nhân cao tuổi được khuyến cáo nên giảm liều một nửa trong thời gian điều trị ban đầu và liều dùng tối đa thấp hơn.
Liều dùng thuốc Cipralex 10mg cho trẻ em dưới 18 tuổi
- Đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi không nên dùng thuốc Cipralex 10mg để điều trị.
Liều dùng thuốc Cipralex 10mg cho bệnh nhân suy thận, suy gan
- Đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, không cần điều chỉnh liều lượng thuốc. Đối với những bệnh nhân suy thận mức độ nặng, cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy gan: Liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày trong 2 tuần đầu điều trị. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân với Cipralex 10mg mà có thể cân nhắc tăng liều lên tối đa 10mg mỗi ngày.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Cho đến nay, đã có những báo cáo trường hợp quá liều Escitalopram nhưng không gây tử vong. Triệu chứng quá liều Escitalopram bao gồm co giật, hôn mê, chóng mặt, hạ huyết áp, mất ngủ, nhịp nhanh xoang, ngủ gà, thay đổi điện tâm đồ (khoảng QT kéo dài, hiếm trường hợp có xoắn đỉnh), có thể suy thận cấp.
Cách xử lý khi quá liều
- Duy trì đường thở đảm bảo thông khí và cung cấp oxy. Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tim mạch và các chức năng sống cùng với điều trị triệu chứng. Do Escitalopram có thể tích phân bố lớn, vì vậy dùng lợi tiểu mạnh và lọc máu ngoài thận không hiệu quả. Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Cipralex 10mg:
- Những người bệnh có phản ứng quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc Cipralex 10mg cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc MAO điều trị rối loạn tâm thần hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc này.
- Những người bệnh đang dùng linezolid, tiêm xanh methylen hoặc đang dùng pimozid cũng không nên dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhức đầu, buồn ngủ, mất ngủ; buồn nôn; rối loạn cương; mệt mỏi, chóng mặt, mơ mộng bất thường, ngủ lịm, ngáp; giảm ham muốn tình dục, không đạt cực khoái, rối loạn kinh nguyệt; khô miệng, tiêu chảy, táo bón, giảm cảm giác ngon miệng, khó tiêu, nôn, đau bụng, đau răng, đầy hơi; bất lực; đau vai gáy, dị cảm; viêm mũi, viêm xoang; hội chứng dạng cúm, toát mồ hôi nhiều.
Ít gặp
Suy thận cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, thiếu máu, phù mạch, tăng cảm giác ngon miệng, rung nhĩ, tăng bilirubin máu, nhìn mờ, viêm phế quản, đau ngực suy tim, tai biến mạch não, rối loạn tập trung, lú lẫn, viêm da, phù, hồng ban đa dạng, nóng bừng, chảy máu tiêu hóa, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, hoại tử gan, viêm gan, tăng cholesterol, tăng/giảm đường huyết, tăng/giảm huyết áp, giảm kali/natri máu, cứng hàm, đau lưng, tăng enzyme gan, rong kinh, đau nửa đầu, chuột rút, cứng cơ, yếu cơ, đau cơ, nhồi máu cơ tim, tắc mũi, hội chứng serotonin, hội chứng an thần kinh ác tính, ác mộng, hội chứng Parkinson, nhạy cảm ánh sáng, giảm prothrombin, tắc mạch phổi, kéo dài khoảng QT, chảy máu trực tràng, tiêu cơ vân, hội chứng serotonin, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử da nhiễm độc, mày đay, có ý định tự sát, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, huyết khối, xoắn đỉnh, run tay, tiểu rắt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhịp nhanh thất, rối loạn thị giác, tăng/ giảm cân, hội chứng ngừng thuốc.
Hiếm gặp
- Trầm cảm, suy giảm nhân cách, ảo giác, nhịp tim chậm.
Không xác định tần suất
- Tiết ADH không thích hợp, biếng ăn, rối loạn vận động, co giật, tâm thần bồn chồn, hạ huyết áp thế đứng, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, bệnh bầm máu, bệnh mạch máu, bí tiểu.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh sử dụng Escitalopram với bất kỳ thuốc nào sau đây: Conivaptan, lobenguan I 123, MAOI, xanh methylene, pimozide, tryptophan, citalopram.
- Các thuốc kháng viêm giảm đau không steroid và aspirin, thuốc tác động lên quá trình đông máu khi dùng chung với Escitalopram làm tăng thời gian đông máu, tăng nguy cơ chảy máu.
- Escitalopram làm tăng Cmax và AUC của các thuốc bị chuyển hóa bởi CYP2D6 (desipramine, metoprolol). Các thuốc chống loạn thần, thuốc đối kháng dopamine, thuốc đối kháng thụ thể 5-HT (almotriptan, electriptan, frovatriptan, naratriptan, riratriptan, sumatriptan, zolmitriptan) và thuốc ức chế MAO tương tác với Escitalopram gây ra nguy cơ hội chứng serotonin trầm trọng, hội chứng phản ứng an thần kinh ác tính.
- Một số thuốc kháng sinh như linezolid, isoniazid tương tác dược động học với Escitalopram.
- Cimetidin khi sử dụng cùng với Escitalopram làm tăng AUC lên 39% và Cmax lên 43%.
- Escitalopram có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta, thuốc kháng đông, thuốc chống trầm cảm (loại ức chế/đối kháng hấp thu serotonin chọn lọc), thuốc kháng tiểu cầu, aspirin, buspiron, carbamazepine, clozapine, collagenase (đường toàn thân), desmopressin, dextromethorphan, drotrecogin alfa, ibritumomab, lithi, methadon, xanh methylene, metoclopramid, mexiletine, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, pimozid, risperidon, rivaroxaban, salicylate, các thuốc điều hòa serotonin, thuốc tiêu huyết khối, tositumomab, tramadol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc đối kháng vitamin K.
- Nồng độ/tác dụng của escitalopram có thể tăng lên do các thuốc sau: Ethyl alcohol, thuốc giảm đau nhóm opioid, thuốc chống loạn thần, buspiron, cimetidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, conivaptan, thuốc ức chế CYP2C19, CYP3A4; dasatinib, glucosamine, thảo dược có tính chống đông/tính kháng tiểu cầu, linezolid, kháng sinh nhóm macrolid, MAOI, metoclopramid, omega-3-acid ethyl ester, pentosan polysulfate natri, pentoxifylin, prostacylin, tramadol, tryptophan, vitamin E.
- Escitalopram có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Lobenguan I 123, loflupan I 123
- Nồng độ/tác dụng của escitalopram có thể giảm do các thuốc sau: Carbamazepine, các thuốc cảm ứng CYP2C19, CYP3A4; cyproheptadine, deferasirox, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, telaprevir, tocilizumab.
Tương tác với thực phẩm
- Nếu uống rượu trong quá trình dùng Escitalopram sẽ làm tăng ức chế thần kinh trung ương.
- Các loại thảo dược nếu dùng phối hợp với Escitalopram làm tăng ức chế thần kinh trung ương như cây nữ lang (valerian), cỏ St John’s wort, cây cava.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Nguy cơ triệu chứng trầm cảm tăng lên và xu hướng có hành vi tự sát: Theo dõi tình trạng tâm lý và hành vi, đề phòng người bệnh tự sát nếu biểu hiện lâm sàng xấu đi, nhất là thời điểm bắt đầu điều trị và khi thay đổi liều.
- Nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin hoặc phản ứng giống hội chứng an thần ác tính ở mức độ trầm trọng có thể xảy ra khi sử dụng phối hợp với thuốc kích thích serotonin (bao gồm các triptan), thuốc làm rối loạn chuyển hóa serotonin (như MAOI) hoặc thuốc chống loạn thần.
- Tránh giảm liều hoặc ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều cẩn thận từng bước kéo dài trong vài tuần hay hàng tháng. Có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, tiêu chảy. Các triệu chứng này thường giảm đi trong vòng 2 tuần. Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật.
- Cẩn thận trong khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử loạn thần vì nguy cơ có thể gây loạn thần, hưng cảm.
- Thận trọng khi dùng chung escitalopram với thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, aspirin, warfarin hoặc thuốc có tác dụng lên quá trình đông máu vì nguy cơ gây chảy máu bất thường. Thận trọng khi sử dụng cho những người vận hành máy móc vì escitalopram có thể gây rối loạn nhận thức và vận động.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Chưa có những nghiên cứu phù hợp về sử dụng Escitalopram ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm trên động vật cho thấy Escitalopram ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy, trong trường hợp cần thiết sử dụng Escitalopram ở phụ nữ mang thai, cần cân nhắc cẩn thận lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
- Nếu điều trị Escitalopram từ đầu thai kỳ, việc ngừng thuốc phải cẩn thận từng bước, nhất là ở thai kỳ thứ ba, tránh ngừng thuốc đột ngột khi mang thai vì giảm liều hoặc ngừng thuốc nhanh có nguy cơ cao tái phát các triệu chứng trầm cảm.
- Các triệu chứng sau đây có thể gặp ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng Escitalopram cuối thai kỳ: Suy hô hấp, xanh tím, ngừng thở, co giật, thân nhiệt không ổn định, khó cho ăn, nôn, hạ glucose huyết, tăng hoặc giảm trương lực cơ, run… Các triệu chứng này có thể do tác dụng của serotonin hoặc do ngừng điều trị. Đa số triệu chứng xuất hiện trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Escitalopram được phân bố vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ như ngủ gà quá mức, bú ít, giảm cân. Cân nhắc việc dừng thuốc hoặc ngừng cho bú dựa trên nguy cơ đối với trẻ bú mẹ và tầm quan trọng của việc dùng escitalopram đối với người mẹ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Escitalopram đã được chứng minh không ảnh hưởng đến chức năng trí tuệ hoặc hiệu suất vận động tâm thần, tuy nhiên, bất kỳ thuốc điều trị thần kinh nào cũng có thể làm giảm khả năng phán đoán hoặc kỹ năng. Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Dược động học đơn liều hoặc đa liều của Escitalopramlà tuyến tính và tỷ lệ thuận với liều trong khoảng liều 10–30 mg/ngày. Sau khi uống liều đơn 20 mg escitalopram, nồng độ Escitalopram cao nhất đạt được trong huyết tương ở thời điểm 5 giờ sau uống, nồng độ chất chuyển hóa chính S-demethylcitalopram cao nhất ở 14 giờ sau khi uống.
- Sự hấp thu Escitalopram không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khi điều trị liều hàng ngày, nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái cân bằng đạt được sau một tuần. Sinh khả dụng tuyệt đối của citalopram khoảng 80%,
Phân bố
- Thể tích phân bố là 12 L/kg.
- Escitalopram gắn với protein huyết tương khoảng 56%.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa qua gan nhờ CYP2C19 và CYP3A4 thành chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu là S-demethylcitalopram (S-DCT) và S-didemethylcitalopram (S-DDCT).
- Các chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế hấp thu serotonin kém hơn so với escitalopram. Nồng độ chất chuyển hóa S-DCT trong huyết tương bằng khoảng 1/3 nồng độ escitalopram (chưa xác định được tỷ lệ nồng độ của S-DDCT).
Thải trừ
- Thời gian bán thải của Escitalopram là 27–32 giờ, của chất chuyển hóa chính S-DCT là 59 giờ.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu vào nước tiểu (Escitalopram 8%, SDCT 10%).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Escitalopram là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, là thuốc chống trầm cảm dẫn chất phthalane vòng đôi. Escitalopram là đồng phân đối hình trái (S-enantiomer) của citalopram, một chất ức chế hấp thu serotonin chọn lọc có tỷ lệ đồng phân trái: Đồng phân phải là 50:50.
- Escitalopram khác biệt về cấu trúc so với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (như fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin) và các thuốc chống trầm cảm (như thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng và bốn vòng).
- Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin màng trước khớp thần kinh (synapse) gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải (R-enantiomer) và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân.
- Tương tự như các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc khác, tác dụng chống trầm cảm của escitalopram bao gồm làm tăng tác dụng của serotonin trong hệ thần kinh trung ương. Escitalopram có rất ít hoặc không tác dụng tái hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh khác như norepinephrin và dopamin.
- Thuốc không có ái lực hoặc ái lực rất thấp với các thụ thể alpha-adrenergic, beta-adrenergic, dopamine D1-5, histamine H1-3, GABA-benzodiazepine, muscarinic M1-5, 5-HT1-7 và các kênh ion (kênh calci, kali, chlor, natri).
- Escitalopram bắt đầu tác dụng trong vòng 1 tuần, nhưng thường thay đổi tùy theo từng người và đạt được đáp ứng lâm sàng đầy đủ vào khoảng 8–12 tuần điều trị.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 24 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Lundbeck
Giới thiệu về Lundbeck
Lundbeck là một công ty dược phẩm toàn cầu có trụ sở tại Đan Mạch, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các loại thuốc điều trị rối loạn thần kinh và tâm thần. Với hơn 100 năm kinh nghiệm, Lundbeck không ngừng đổi mới để mang đến các giải pháp điều trị tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân trên toàn thế giới.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1915: Lundbeck được thành lập tại Đan Mạch.
- 1950s: Ra mắt các loại thuốc điều trị bệnh thần kinh đầu tiên.
- 1989: Giới thiệu thuốc chống trầm cảm Cipralex (Escitalopram), trở thành một trong những sản phẩm thành công nhất.
- 2010s – nay: Mở rộng danh mục thuốc điều trị Parkinson, Alzheimer, động kinh và tâm thần phân liệt.
Thế mạnh của Lundbeck
Công nghệ sản xuất tiên tiến
- Đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, FDA, EMA trong sản xuất dược phẩm.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để phát triển thuốc thần kinh thế hệ mới.
- Hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân.
Sản phẩm nổi bật
- Thuốc trầm cảm: Cipralex (Escitalopram), Brintellix (Vortioxetine).
- Thuốc tâm thần phân liệt: Abilify Maintena, Rexulti (Brexpiprazole).
- Thuốc Parkinson: Azilect (Rasagiline) giúp kiểm soát triệu chứng bệnh.
- Thuốc động kinh: Sabril (Vigabatrin).
Cam kết chất lượng và phát triển bền vững
- Đạt chứng nhận quốc tế FDA, EMA, GMP-WHO.
- Ứng dụng công nghệ xanh, giảm tác động môi trường trong sản xuất dược phẩm.
- Chương trình hỗ trợ bệnh nhân, cung cấp thuốc điều trị với giá ưu đãi.
Thành tựu nổi bật
- Hơn 100 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thần kinh và tâm thần.
- Hiện diện tại hơn 100 quốc gia, bao gồm Việt Nam.
- Nằm trong Top công ty hàng đầu thế giới về dược phẩm thần kinh.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Copenhagen, Đan Mạch.
- Chi nhánh tại Việt Nam: Lundbeck Vietnam Ltd.
- Website: https://www.lundbeck.com/
Lundbeck cam kết tiếp tục đổi mới, nghiên cứu và phát triển các liệu pháp tiên tiến nhằm cải thiện sức khỏe tâm thần cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.