Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd gel | 3030,3mg |
Magnesi hydroxyd | 800.4mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Chalme 15g:
- Thuốc Chalme kết hợp hai chất kháng Acid là nhôm Hydroxyd và Magnesi hydroxyd, được sử dụng với nhau điều trị viêm loét dạ dày và làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Chalme 15g được dùng đường uống.
Liều dùng
- Để kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày): Liều thuốc cần để trung hòa acid dạ dày thay đổi tùy theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng đệm của từng chế phẩm riêng biệt.
- Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm cùng với magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
- Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
- Để dùng trong bệnh loét dạ dày – tá tràng: Để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hòa. Có thể uống thêm liều thuốc để đỡ đau giữa các liều đã được quy định. Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều lượng thuốc kháng acid thường dùng theo kinh nghiệm và đã có nhiều liều lượng khác nhau được dùng.
- Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Liều dùng (uống):
Để dùng trong bệnh loét dạ dày – tá tràng:
- Trẻ em: 5 – 15 g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ;
- Người lớn: 15 – 45 g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ;
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
- Trẻ em: 2 – 5 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần;
- Trẻ lớn: 5 – 15 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần;
- Người lớn: 30 – 60 g hỗn dịch, cứ 1 giờ 1 lần;
Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày > 5.
Để kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày):
Người lớn uống 30g hỗn dịch, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi quá liều?
- Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Chalme, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Triệu chứng
- Gây tiêu chảy do tác dụng của muối Magnesi hòa tan trên đường ruột.
Điều trị
- Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận);
- Bệnh nhân suy thận nặng;
- Bệnh nhân nhiễm kiềm, Magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm Phosphat máu;
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Chalme 15g bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR)
- Tiêu chảy nhẹ, việc tập trung Magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng Magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn;
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm Hydroxyd làm tác nhân gây dính kết Phosphat;
- Giảm Phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao;
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chalme có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm Tetracyclin, thuốc kháng Muscarinic, Diazepam, Cimetidin, Digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, INH, thuốc nhóm Henothiazin, các Vitamin tan trong dầu. Vì thế nên tránh uống Chalme cùng lúc với các thuốc này.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi dùng thuốc
- Ở bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa Saccharin.
- Sử dụng thận trọng bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
- Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
- Kiểm tra định kỳ nồng độ Phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài. Để đảm bảo an toàn, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để có cách sử dụng cho phù hợp.
Thời kỳ cho con bú
- Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài. Để đảm bảo an toàn, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để có cách sử dụng cho phù hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Nhôm Hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với Acid Hydrocloric tạo thành nhôm Clorid và nước. Khoảng 17-30% lượng nhôm Clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm Clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với Phosphat trong ruột tạo thành nhôm Phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân.
Nếu lượng Phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm Hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu Phosphat và có thể gây giảm Phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.
Magnesi hydroxyd: Mặc dù Magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 – 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhôm hydroxyd: Là chất kháng acid tác động chậm.
Magnesi hydroxyd: Là chất kháng acid tác động chậm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.