Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 1200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Cerahead-F 1200mg:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên,mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
- Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Piracetam nên được dùng đường uống, cùng với thức ăn hoặc không. Nên nuốt nguyên viên với chất lỏng, chia làm 2 – 4 lần/ ngày.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận
- Độ thanh thải creatinin từ 50-79 mL/ phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 30 – 49 mL/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 20 – 29 mL/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ ngày.
- Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 mL/phút.
Liều dùng
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần tùy theo chỉ định.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ ngày, tùy theo từng trường hợp.
- Liều có thể cao tới 4,8 g/ ngày trong những tuần đầu.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương nào (có kèm chóng mặt hoặc không):
- Liều ban đầu là 9 – 12 g/ ngày;
- Liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần. Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ ngày.
- Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
- Không có triệu chứng đặc biệt nào liên quan đến dùng quá liều piracetam được báo cáo.
- Trường hợp quá liều nhiều nhất được báo cáo là dùng 75 g piracetam đường uống.
- Các triệu chứng tiêu chảy ra máu kèm đau bụng thường liên quan nhiều đến lượng sorbitol cao chứa trong công thức.
- Khi bị quá liều nhiều, cấp tỉnh cần làm rỗng dạ dày bằng cách rửa đường tiêu hóa hoặc gây nôn.
- Không có thuốc giải đặc trị quá liều piracetam. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và có thể kèm thẩm tách máu.
- Khả năng thẩm tách của piracetam là 50-60%.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mL/ phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
- Mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon và các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cerahead-F 1200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tâm thần: Lo âu.
- Thần kinh: Tăng động.
- Toàn thân: Tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tâm thần: Trầm cảm
- Thần kinh: Ngủ gà
- Toàn thân: Suy nhược
Chưa biết tần suất
- Hệ bạch huyết và máu: Rối loạn xuất huyết.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, nhạy cảm.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần, phấn khích, lo âu, ảo giác.
- Thần kinh: Mất điều hòa, suy giảm khả năng thăng bằng, làm trầm trọng chứng động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
- Tai và tai trong: Hoa mắt, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, viêm da, phù nề.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
- Có thể giảm nhẹ các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách giảm liều.
Tương tác thuốc
Tương tác được động học:
- Ít có tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến dược động học của piracetam vi 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Trong thử nghiệm in vitro, piracetam không ức chế cytochrome P450 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/mL.
- Có sự ức chế nhỏ CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 ở nồng độ 1422 µg/mL nhưng không gây tương tác với các thuốc khác.
Hormon thyroid: Rối loạn thần kinh, kích thích và rối loạn giấc ngủ được báo cáo khi trị liệu đồng thời với dẫn xuất thyroid (T3+T4).
Acenocoumarol: Trong một thử nghiệm mù đơn ở bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, piracetam 9,6 g/ ngày không tác động đến liều acenocoumarol đủ để đạt INR 2,5 – 3,5, nhưng nếu so sánh với tác dụng khi chỉ dùng acenocoumarol, dùng thêm piracetam 9,6 g/ ngày giảm đáng kể sự kết hợp của tiểu cầu, sự phóng thích B-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và yếu tố von Willebrand và độ nhớt máu toàn phần cũng như huyết tương. Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Thuốc chống động kinh: Dùng liều 20 g/ngày trong vòng 4 tuần piracetam không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc chống động kinh ở bệnh nhân dùng liều ổn định.
Rượu: Dùng chung rượu và piracetam không ảnh hưởng đến nồng độ của cả hai ở liều piracetam 1,6 g/ ngày. Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin.
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận.
- Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Do ảnh hưởng của piracetam trên sự kết tập tiểu cầu nên cần thận trọng trên những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, rối loạn cầm máu, có tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết, bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân phải dùng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu kể cả aspirin liều thấp.
Cảnh báo về tá dược
- Thuốc có chứa polysorbat 80 và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai trừ khi thật sự cần thiết và lợi ích của trị liệu lớn hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
- Không nên dùng piracetam cho người cho con bú. Cần quyết định dùng thuốc hay tiếp tục cho con bú dựa trên lợi ích của việc cho con bú và việc dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong thử nghiệm lâm sàng, người dùng piracetam ở liều 1,6 – 15 g/ ngày có các triệu chứng tăng động, ngủ gà, lo âu và trầm cảm thường xuyên hơn những người dùng giả dược.
- Chưa có thử nghiệm về khả năng lái xe ở liều 15 – 20 g/ ngày. Nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc khi dùng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
- Sinh khả dụng gần 100%.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 µg/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
- Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
- Thể tích phân bố khoảng 0,7 L/ kg.
- Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.
- Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thủy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ; thời gian bán thải trong dịch não tùy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
- Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 mL/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng nào tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ.
Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của nào đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; Điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

Davipharm
Giới thiệu về Davipharm
Davipharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp thuốc generic chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Adamed Group (Ba Lan), Davipharm không ngừng nâng cao công nghệ sản xuất, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2004: Thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- 2017: Trở thành một phần của tập đoàn dược phẩm Adamed (Ba Lan).
- 2020: Nhà máy Davipharm đạt chứng nhận EU-GMP, nâng tầm chất lượng sản xuất.
- Hiện tại: Là một trong những nhà sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Việt Nam.
Thế mạnh của Davipharm
Nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP
- Nhà máy đặt tại Bình Dương, được cấp chứng nhận EU-GMP, WHO-GMP.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng thuốc theo tiêu chuẩn quốc tế.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc điều trị tim mạch: Huyết áp, rối loạn lipid máu.
- Thuốc kháng sinh & kháng viêm: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Thuốc giảm đau & thần kinh: Hỗ trợ điều trị đau nhức, rối loạn thần kinh.
- Thuốc tiêu hóa & hô hấp: Điều trị loét dạ dày, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hợp tác với tập đoàn Adamed để phát triển thuốc công nghệ cao.
- Tập trung vào các dòng thuốc generic chất lượng, giúp tối ưu chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Thành tựu nổi bật
- Nhà máy đạt EU-GMP, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Top doanh nghiệp dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với nhiều bệnh viện, nhà thuốc và đối tác quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Bình Dương, Việt Nam
- Website: www.davipharm.info
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết chất lượng, Davipharm tiếp tục khẳng định vị thế nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, mang đến giải pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho cộng đồng.