Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftriaxone | 1g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Ceftriaxone 1g:
Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone bao gồm:
- Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – thận.
- Lậu, thương hàn, giang mai.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương.
- Nhiễm khuẩn vùng bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường dẫn mật, dạ dày – ruột).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Nên dùng các dung dịch Ceftriaxone mới pha.
- Tiêm bắp: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 3,5ml dung dịch Lidocaine 1%.
- Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 10ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm. Thời gian tiêm: 2 – 4 phút.
- Tiêm truyền: hòa tan 2g Ceftriaxone trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calcium như: dung dịch Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10%, hoặc dung dịch Sodium chloride 0,45% và Glucose 2,5%. Thời gian truyền tĩnh mạch ít nhất là 30 phút.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1 – 2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.
- Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày.
- Để dự phòng trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1g từ 30 – 120 phút trước khi phẫu thuật.
- Trẻ em:
- 50 – 75mg/kg/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần.
- Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
- Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày.
- Viêm màng não:
- Liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4 gam).
- Sau đó tổng liều mỗi ngày: 100mg/kg, tiêm 1 lần/ngày trong thời gian 7 – 14 ngày.
- Thông thường điều trị bằng Ceftriaxone 1g nên tiếp tục tối thiểu 2 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nên điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.
- Đối với trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi): không dùng đồng thời Ceftriaxone với sản phẩm tiêm tĩnh mạch có chứa Calcium, không nên dùng Ceftriaxone nếu trẻ đã dùng sản phẩm tiêm tĩnh mạch có chứa Calcium.
- Mẫn cảm với Lidocaine (nếu dùng Lidocaine làm dung môi).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da: ngứa, nổi ban.
Ít gặp:
- Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, sốc phản vệ.
- Máu: thiếu máu, rối loạn đông máu.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Có thể xảy ra phản ứng có hại dẫn đến tử vong đối với bệnh nhân dùng đồng thời Ceftriaxone với Calcium hoặc sản phẩm có chứa Calcium.
- Aminoglycoside, Colistin, Furosemide có thể làm tăng độc tính đối với thận của Ceftriaxone.
- Probenecid có thể làm tăng nồng độ Ceftriaxone trong huyết tương.
- Ceftriaxone có thể gây dương tính giả với các xét nghiệm đường niệu dùng phương pháp khử đồng nhưng không ảnh hưởng đến phương pháp enzym.
- Để tránh tương kỵ vật lý có thể xảy ra, không được pha Ceftriaxone với các dung dịch có chứa Calcium và không được pha lẫn với các Aminoglycoside, Amsacrine, Vancomycin hoặc Fluconazole. Cần tráng rửa cẩn thận dây truyền hoặc bơm tiêm bằng dung dịch Sodium chloride 9% giữa các lần tiêm Ceftriaxone và các thuốc khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với những người bị dị ứng với Penicillin có thể dị ứng chéo với Ceftriaxone. Ngừng sử dụng khi có phản ứng dị ứng với Ceftriaxone.
- Với người bị suy giảm cả chức năng gan và thận, phải thận trọng xem xét liều dùng, không nên vượt quá 2g/ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Nên tránh dùng thuốc cho trẻ sơ sinh bilirubine huyết cao, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Khoảng 85 – 90% Ceftriaxone gắn với protein huyết tương.
- Ceftriaxone phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Thời gian bán hủy khoảng 6 – 9 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh.
- Khoảng 40 – 65% liều Ceftriaxone được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không hoạt tính.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Ceftriaxone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm.
- Ceftriaxone có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Ceftriaxone bền vững với đa số các beta – lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 8, 2025