Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén sủi bọt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Canxi (Dưới dạng calcium lactate gluconate 2940 mg và calcium carbonate 300 mg) | 500mg |
Citric acid anhydrous, povidone K30, sorbitol, sodium bicarbonate, sodium carbonate anhydrous, sodium saccharin, lemon lime flavour FLP/31778, macrogol 6000, sodium benzoate.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calcium.
- Bổ sung calcium hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
- Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D3 trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Calcium Stella 500mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được hòa tan trong một ly nước lọc (khoảng 200 ml) và uống ngay. Thuốc có thể được uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em: 1000 mg/ngày (2 viên/ngày).
Quá liều
Triệu chứng
- Quá liều dẫn đến tăng calcium niệu và calcium huyết. Các triệu chứng của tăng calcium huyết bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều nước, đa niệu, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn đến tăng calcium huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và cơ quan.
- Ngộ độc calcium khi bổ sung vượt ngưỡng 2000 mg/ngày, dùng trong nhiều tháng.
Xử trí
- Trong trường hợp bị ngộ độc, nên ngưng dùng calcium ngay và bù dịch.
- Trong trường hợp quá liều mạn tính có calcium huyết, bước trị liệu ban đầu là bù nước với dung dịch muối. Sau đó, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có thể được sử dụng để làm tăng thải trừ calcium và ngăn ngừa quá tải dịch, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, việc bù nước sẽ không hiệu quả và cần phải thẩm tách. Trong trường hợp tăng calcium huyết dai dẳng, phải loại trừ những yếu tố góp phần tăng calcium như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp nguyên phát, khối u ác tính, suy thận hoặc nằm bất động.
Chống chỉ định
- Tăng calcium huyết (như cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận. Bất động lâu ngày kèm với tăng calcium niệu và/hoặc tăng calcium huyết. Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calcium huyết, tăng calcium niệu.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1.000)
- Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo các trường hợp riêng lẻ phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
- Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng sự hấp thu calcium và nồng độ calcium huyết tương có thể tiếp tục tăng sau khi ngừng dùng vitamin D.
- Tác động của digoxin và các glycosid tim khác có thể tăng do calcium và có thể gây độc tính.
- Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng calcium.
- Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự hấp thu calcium ở thận, nên thận trọng với nguy cơ tăng calcium huyết.
- Bisphosphonat, natri fluorid: Yêu cầu dùng tối thiểu khoảng 3 giờ trước khi uống calcium (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của bisphosphonat và natri fluorid).
- Các corticosteroid dùng đường toàn thân làm giảm hấp thu calcium. Cần tăng liều Calcium STELLA 500 mg khi dùng đồng thời.
- Acid oxalic (có trong rau bina và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calcium bằng cách hình thành các hợp chất không hòa tan với các ion calcium. Bệnh nhân không nên dùng calcium trong vòng 2 giờ khi ăn các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.
Tương kỵ của thuốc
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calcium qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calcium niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12 – 0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calcium. Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có khả năng tăng sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng có hoạt tính. Nên theo dõi calcium huyết thanh và calcium niệu với những bệnh nhân này.
- Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận, khi dùng các muối calcium cần phải theo dõi nồng độ calcium và phosphat trong huyết thanh.
- Đã có báo cáo về sự tăng hấp thu của nhôm với các muối citrat. Calcium STELLA 500 mg (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng, đặc biệt ở những người dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
- Mỗi viên Calcium STELLA 500 mg chứa khoảng 253,05 mg natri. Thuốc có chứa lượng lớn natri. Nên chú ý khi sử dụng với các bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối.
- Calcium STELLA 500 mg có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).
- Calcium STELLA 500 mg có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
Thai kỳ và cho con bú
- Lượng calcium dùng hằng ngày (bao gồm thức ăn và chế phẩm bổ sung) đáp ứng đủ nhu cầu cho phụ nữ mang thai và cho con bú bình thường là 1000 – 3000 mg.
- Trong thai kỳ, lượng calcium dùng hằng ngày không nên vượt quá 1500 mg. Lượng calcium được tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng không gây bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cho trẻ sơ sinh. Viên nén sủi bọt Calcium STELLA 500 mg có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calcium.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Calcium STELLA 500 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Calcium được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calcium được hấp thu tích cực ở tá tràng và hỗng tràng, và với mức độ kém hơn ở những đoạn xa hơn của ruột non. Mức độ hấp thu tùy thuộc vào một số các yếu tố, calcium không được hấp thu hoàn toàn qua ruột.
Phân bố
- Sau khi hấp thu, đầu tiên calcium đi vào dịch ngoại bào và sau đó được kết hợp nhanh chóng vào mô xương. Tuy nhiên, sự tạo xương không được kích thích bởi việc sử dụng calcium. Xương chứa 99% calcium của cơ thể, 1% còn lại được phân bố đồng lượng giữa dịch nội bào và ngoại bào. Nồng độ calcium trong dịch não tủy chiếm khoảng 50% nồng độ calcium trong huyết tương và có khuynh hướng phản ánh nồng độ calcium trong huyết tương đã được ion hóa. Calcium qua được nhau thai và nồng độ trong máu thai nhi cao hơn trong máu của người mẹ. Calcium được phân bố vào sữa mẹ.
Thải trừ
- Calcium được thải trừ chủ yếu qua phân gồm lượng calcium không được hấp thu và lượng calcium được tiết qua mật và dịch tụy vào trong lòng ống tiêu hóa. Phần lớn calcium được lọc qua cầu thận được tái hấp thu ở nhánh lên của quai Henle, ống lượn gần và ống lượn xa. Chỉ một lượng nhỏ calcium dạng cation được thải trừ qua nước tiểu. Calcium cũng được thải trừ qua tuyến mồ hôi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc bổ sung khoáng chất, calcium.
Mã ATC: A12AA20.
Calcium cần thiết để duy trì nguyên vẹn chức năng của hệ kinh, cơ, hệ xương, tính thấm của mao mạch và màng tế bào. Cation là yếu tố hoạt hoá quan trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền của các xung động thần kinh; sự co cơ tim, cơ trơn và cơ xương; chức năng thận; hô hấp và sự đông máu. Calcium còn đóng vai trò điều hòa sự phóng thích và lưu trữ các dẫn truyền xung thần kinh và các hormon, hấp thu và gắn kết các amino acid, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin.
Thông tin thêm
- Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt. Viên nén tròn, màu trắng đến trắng ngà, hai mặt bằng, trơn.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 4, 2025
Thông tin thương hiệu

StellaPharm
Giới thiệu về StellaPharm
StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
- 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
- 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
- Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.
Danh mục sản phẩm của StellaPharm
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
- Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
- Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
- Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.
Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm
- Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.
Thế mạnh của StellaPharm
- Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
- Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
- Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
- Website: www.stellapharm.com
- Điện thoại: +84 274 355 5025
StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.